QUYẾT ĐỊNH 41/2022/QĐ-UBND VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ VÀ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ VÀ
THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chí, điều
kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ:
a) Xét, công nhận và công bố thôn, bản đạt
chuẩn nông thôn mới (viết tắt là NTM), NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, giai đoạn 2022-2025.
b) Xét, thu hồi Quyết định công nhận thôn,
bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Quy định này áp dụng đối với các thôn,
bản trên địa bàn tỉnh thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu; các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM.
Điều 2. Phân vùng trong xét, công nhận thôn, bản
đạt chuẩn
a) Đối với thôn, bản xây dựng NTM được
phân thành 02 vùng:
- Vùng 1: Thôn, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc
huyện nghèo theo Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
và huyện vừa thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thôn, bản thuộc các xã miền núi
khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính
phủ và thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày
16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Vùng 2: Các thôn, bản còn lại.
b) Đối với thôn, bản xây dựng NTM kiểu
mẫu: Không áp dụng phân vùng trong xét, công nhận đạt chuẩn.
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, dân chủ,
khách quan.
2. Việc xét, công nhận, công bố và thu hồi
Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu phải được thực hiện
thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và
có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
và thực hiện chuyển đổi số trong công tác xét, công nhận, công bố và thu hồi
quyết định công nhận thôn,
bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
4. Các thôn, bản sau khi được công nhận
đạt chuẩn NTM thì tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và tiến hành xây
dựng thôn, bản NTM kiểu mẫu.
Điều 4. Thẩm quyền
xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận
Chủ tịch UBND cấp huyện xét, công nhận,
công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
Điều 5. Điều kiện
xét, công nhận, thu hồi quyết định công nhận
1. Điều kiện xét, công nhận
Thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu khi
đủ các điều kiện:
- Đáp ứng đầy đủ mức độ đạt chuẩn theo yêu
cầu của Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa, giai
đoạn 2022 - 2025.
- Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa
bàn đối với kết quả xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu của thôn, bản đạt từ 90% trở lên.
2. Điều kiện xét, thu hồi quyết định công
nhận
Đối với thôn, bản đã được công nhận đạt
chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi trên địa bàn thôn,
bản có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí thôn, bản (trong đó có một trong các
tiêu chí: Thu nhập; Môi trường và An toàn thực phẩm; Chất lượng môi trường
sống; Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí thôn, bản trở lên không
đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu
giai đoạn 2022 - 2025.
TIÊU CHÍ THÔN, BẢN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022-2025
Điều 6. Tiêu chí
thôn, bản nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu
1. Tiêu chí thôn,
bản nông thôn mới
TT |
Tên
tiêu chí |
Nội
dung tiêu chí |
Chỉ
tiêu theo Vùng |
|
Vùng
1 |
Vùng
2 |
|||
1 |
Lao
động |
1.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥
70% |
≥
75% |
1.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥
20% |
≥
25% |
||
2 |
Thu
nhập |
Thu nhập bình quân đầu người của
thôn, bản (triệu đồng/người) |
Năm 2022: ≥39 Năm 2023: ≥42 Năm 2024: ≥45 Năm
2025: ≥48 |
Năm 2022: ≥39 Năm 2023: ≥42 Năm 2024: ≥45 Năm
2025: ≥48 |
3 |
Nghèo
đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025 |
Đạt |
Đạt |
4 |
Nhà
ở dân cư và vườn hộ |
4.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
Không |
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố |
≥
80% |
≥
85% |
||
4.3. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình
được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học |
Đạt |
Đạt |
||
4.4. Vườn hộ mỗi gia đình (nếu
có) được thiết kế gọn gàng, khoa học đảm bảo vệ sinh môi trường |
Đạt |
Đạt |
||
5 |
Giao
thông |
5.1. Tỷ lệ đường thôn, bản và
đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm, có rãnh tiêu thoát nước mặt
đường |
≥80% |
100% |
5.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và
đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm; có rãnh tiêu thoát nước mặt đường, rãnh
dọc tiêu thoát nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy |
100%
|
100% |
||
5.3. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
100% |
100% |
||
6 |
Giáo
dục và Đào tạo |
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào
lớp 1 đạt từ 98% trở lên; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; đạt
chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 |
Đạt |
Đạt |
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) |
≥ 70%
|
≥
85% |
||
6.3. Có phong trào khuyến học,
khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là
“Cộng đồng học tập” do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học
cấp huyện tặng giấy khen. |
Đạt |
Đạt |
||
7 |
Y
tế |
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥
90% |
≥
90% |
7.2. Có nhân viên y tế thôn, bản
hoạt động theo quy định |
Đạt |
Đạt |
||
7.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤
24% |
≤
22% |
||
7.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử |
≥
50% |
≥
50% |
||
8 |
Văn
hóa |
8.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
Đạt |
Đạt |
8.2. Được công nhận và giữ vững
danh hiệu thôn/bản Văn hóa trong 3 năm liên tục |
Đạt |
Đạt |
||
8.3. Hàng rào của Nhà văn hoá,
khu thể thao thôn bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh |
Năm 2022 ≥ 60% Năm 2023 ≥ 70% Năm 2024 ≥ 75% Năm
2025 ≥ 80% |
Năm 2022 ≥ 65% Năm 2023 ≥ 75% Năm 2024 ≥ 80% Năm
2025 ≥ 85% |
||
9 |
Môi
trường và An toàn thực phẩm |
9.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn |
≥20%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
≥45%
(≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
9.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi
trường |
≥90% |
≥95% |
||
9.3. Cảnh quan, không gian xanh -
sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu
dân cư tập trung |
Đạt |
Đạt |
||
9.4. Đất cây xanh sử dụng công
cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥2m2/người |
≥2m2/người |
||
9.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp
với quy định và theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
||
9.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo
quy định |
≥
70% |
≥
75% |
||
9.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ
thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
100% |
||
9.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà
tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥70% |
≥85% |
||
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥60% |
≥70% |
||
9.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm |
100% |
100% |
||
9.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥30% |
≥30% |
||
9.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥30% |
≥50% |
||
10 |
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai |
Đảm bảo yêu cầu sản xuất, dân
sinh và phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
Đạt |
11 |
Điện |
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và
được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥98% |
100% |
12 |
Thông
tin và truyền thông |
12.1. Có dịch vụ viễn thông,
internet |
Đạt |
Đạt |
12.2. Có hệ thống loa kết nối với
Đài truyền thanh xã đang sử dụng
tốt |
Đạt |
Đạt |
||
12.3. 100% nhà ở cá nhân, hộ gia
đình, địa chỉ trong thôn có (hoặc gán) mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số
quốc gia |
Đạt |
Đạt |
||
13 |
Hệ
thống chính trị |
13.1. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
Đạt |
13.2. Chi bộ được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Đạt |
||
13.3. Tổ chức chính trị - xã hội
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
100% |
||
13.4. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng
chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và
đời sống xã hội |
Đạt |
Đạt |
||
13.5. Chi bộ có Nghị quyết chuyên
đề về xây dựng thôn, bản nông thôn mới |
Đạt |
Đạt |
||
13.6. Có kế hoạch và triển khai
kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân. Ban
phát triển thôn, bản được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng nông thôn
mới |
Đạt |
Đạt |
||
14 |
Quốc
phòng và An ninh |
14.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng
lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự,
quốc phòng |
Đạt |
Đạt |
14.2. Không có hoạt động chống
Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; không có
khiếu kiện đông người vượt cấp; không có hoạt động tuyên truyền, phát triển
đạo trái pháp luật ở khu dân cư |
Đạt |
Đạt |
||
14.3. Không có công dân cư trú
trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ
em; tội phạm, tệ nạn xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ được được kiềm
chế, giảm so với năm trước |
Đạt |
Đạt |
||
14.4. Có một trong các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
hoạt động thường xuyên, hiệu quả; đạt tiêu chuẩn an toàn về “ANTT” và đạt
loại “Khá” trong phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ theo quy định của Bộ Công an |
Đạt |
Đạt |
2. Tiêu chí thôn,
bản nông thôn mới kiểu mẫu
TT |
Tên
tiêu chí |
Nội
dung tiêu chí |
Chỉ
tiêu |
1 |
Phát
triển kinh tế nông thôn |
1.1. Thôn, bản có mô hình kinh tế
ứng dụng công nghệ cao, hoặc có mô hình nông nghiệp liên kết theo chuỗi giá
trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm, hoặc có sản phẩm OCOP được xếp hạng 3
sao trở lên. |
Đạt |
1.2. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực
của địa phương được truy xuất nguồn gốc đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Đạt |
||
1.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥
80% |
||
1.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥
35% |
||
2 |
Thu
nhập |
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người) cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu
người áp dụng đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm. |
Đạt |
3 |
Nghèo
đa chiều |
Thôn, bản không còn hộ nghèo và
hộ cận nghèo (trừ hộ nghèo, hộ cận nghèo không có khả năng lao động; hộ
nghèo, hộ cận nghèo do bệnh hiểm nghèo). |
Đạt |
4 |
Nhà
ở dân cư và khuôn viên hộ gia đình |
4.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố. |
≥90% |
4.2. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình
được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học; các công trình phụ trợ thuận tiện
cho sinh hoạt, hợp vệ sinh. |
Đạt |
||
4.3.
Vườn hộ - vườn nằm trong khuôn viên hộ gia đình (đối với vườn có diện tích từ
200m2 trở lên): - Có
bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch được UBND xã xác nhận. - Có
cảnh quan xanh-sạch-đẹp; có sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. - Thu nhập từ vườn hàng năm: tối thiểu đạt 30
triệu đồng/500m2. |
Đạt |
||
4.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi (nếu có): Đúng quy
cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm bảo vệ sinh
môi trường. |
≥90% |
||
4.5. Tỷ lệ hộ gia đình có hàng
rào trồng bằng cây xanh, cây hoa hoặc tường rào cứng được phủ bằng cây xanh,
cây hoa. |
≥
75% |
||
5 |
Giao
thông |
5.1. Đường trục chính thôn,
bản: |
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m,
chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,0m. |
100%
|
||
- Các tuyến đường có rãnh tiêu
thoát nước, rãnh dọc tiêu thoát nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy. |
≥
70% |
||
- Có biển báo giao thông đầu các trục đường thôn
(biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc...) theo quy định. |
Đạt |
||
- Tỷ lệ km đường được trồng cây xanh, cây hoa phù hợp
với cảnh quan; có hệ
thống điện chiếu sáng. |
≥80% |
||
5.2. Đường ngõ, xóm: |
|
||
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m,
chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m. |
100%
|
||
- Các tuyến đường có rãnh tiêu
thoát nước. |
100% |
||
- Tỷ lệ km đường được trồng hoa, cây xanh. |
≥80% |
||
5.3. Đường trục chính nội đồng
hoặc khu sản xuất (nếu có): Đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh
năm, chiều rộng nền đường
tối thiểu 5,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,0m. |
100%
(≥80% cứng hóa) |
||
6 |
Giáo
dục |
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ
cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. |
Đạt |
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp). |
≥
98% |
||
6.3. Có phong trào khuyến học,
khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là
“Cộng đồng học tập” do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học
cấp huyện tặng Giấy khen. |
Đạt |
||
7 |
Y
tế |
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥
98% |
7.2. Tỷ lệ dân số được quản lý
sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥
90% |
||
7.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử. |
≥
70% |
||
7.4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi). |
≤
10% |
||
8 |
Văn
hóa |
8.1. Nhà văn hóa thôn, bản được
xây dựng, đầu tư trang thiết bị hiện đại, kết nối được Internet; có lắp đặt
các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời cho các lứa tuổi; phát triển nhiều
loại hình sinh hoạt câu lạc bộ tại Nhà văn hóa và duy trì thường xuyên tổ
chức hoạt động theo quy định. |
Đạt |
8.2. Hàng rào khuôn viên Nhà văn
hóa, khu thể thao thôn được trồng bằng cây xanh hoặc tường rào cứng được phủ
bằng cây xanh. |
100% |
||
8.3. Trong khuôn viên nhà văn
hóa, khu thể thao thôn, bản trồng cây xanh hoặc trồng hoa hài hòa, hợp lý. |
Đạt |
||
8.4. Có tủ sách (trên 50 đầu sách các loại) tại nhà văn hóa
thôn, bản. |
Đạt |
||
8.5. Được công nhận và giữ
vững danh hiệu “khu dân cư văn hóa” trong 05 năm liên tục theo quy định tại
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ”. |
Đạt |
||
8.6. Tỷ lệ hộ gia đình được công
nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ. |
≥80% |
||
8.7. Thôn, bản được tặng Giấy
khen khu dân cư văn hóa đạt ít nhất trong 03 năm liên tục và tỷ lệ hộ gia
đình được tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa’’ đạt 25%/tổng số gia đình. |
Đạt |
||
8.8. Có hương ước, quy ước được
UBND cấp huyện quyết định công nhận và 100% người dân thực hiện hương ước,
quy ước. |
Đạt |
||
8.9. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh
hiệu “Gia đình kiểu mẫu”. |
≥75% |
||
9 |
Môi
trường |
9.1. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, dịch vụ, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. |
100% |
9.2. Đường trục thôn, bản, ngõ
xóm, cảnh quan nơi ở từng hộ gia đình xanh - sạch - đẹp, an toàn. |
Đạt |
||
9.3. Mai táng phù hợp với quy
định và theo quy hoạch. |
Đạt |
||
9.4. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng. |
≥5% |
||
9.5. Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom và xử lý theo đúng
quy định. |
100% |
||
9.6. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường. |
≥85% |
||
9.7. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại rác thải
sinh hoạt, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp. |
≥60% |
||
9.8. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả. |
≥50% |
||
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường. |
≥90% |
||
9.10. Có mô hình bảo vệ môi
trường (tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên
truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được
sự tham gia của cộng đồng. |
Đạt |
||
10 |
Chất
lượng môi trường sống |
10.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung. |
≥
45% |
10.2. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình
và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn
thực phẩm. |
100% |
||
10.3. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn. |
Đạt |
||
10.4. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm. |
100% |
||
10.5. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết
bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch. |
100% |
||
11 |
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai |
Hệ thống thủy lợi liên quan đến
thôn, bản cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng
chống thiên tai 04 tại chỗ; có áp dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm
nước đối với cây trồng chủ lực địa phương. |
Đạt |
12 |
Điện |
12.1. Có lưới điện trung thế và
hạ thế sử dụng 100% cáp bọc hoặc cáp ngầm. |
Đạt |
12.2. Tỷ lệ hộ thanh toán hóa đơn
tiền sử dụng điện qua ứng dụng thanh toán điện tử. |
≥90% |
||
13 |
Thông
tin và truyền thông |
13.1. Có hạ tầng Internet cáp
quang và thông tin di động 4G/5G; cán bộ thôn, bản có ứng dụng các nền tảng
số để thông tin, tuyên truyền đến người dân trong thôn. |
Đạt |
13.2. Có hệ thống loa kết nối với
Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt. |
Đạt |
||
13.3. Có một trong các mô hình
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực, như: Sản
xuất, kinh doanh; y tế; giáo dục; an toàn giao thông; an ninh trật tự; truy
xuất nguồn gốc sản phẩm... |
Đạt |
||
14 |
Hệ
thống chính trị; tiếp cận pháp luật |
14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị - xã hội theo quy định; hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên. |
Đạt |
14.2. Trong năm xét công nhận
hoặc năm liền kề, Chi bộ được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. |
Đạt |
||
14.3. Chi bộ có Nghị quyết chuyên
đề về xây dựng thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu. |
Đạt |
||
14.4. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành công. |
≥90% |
||
14.5. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng
hỗ trợ pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu. |
≥90% |
||
15 |
Quốc
phòng và An ninh |
15.1. Thực hiện tốt nhiệm vụ đăng
ký, quản lý, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên,
phương tiện kỹ thuật, hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân
nhập ngũ hàng năm. |
Đạt |
15.2. Tham gia đầy đủ chương
trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho các đối tượng
theo kế hoạch của cấp trên; thực hiện tốt công tác phổ biến kiến
thức quốc phòng - an ninh cho toàn dân; hoàn thành tốt nhiệm vụ huấn
luyện, diễn tập phòng chống lụt bão, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và nhiệm vụ
đột xuất khác. |
Đạt |
||
15.3. Không có khiếu kiện, truyền
đạo trái pháp luật ở khu dân cư. |
Đạt |
||
15.4. Không có công dân cư trú
phạm tội bị khởi tố; không xảy ra trọng án, tội phạm rất nghiêm trọng trở
lên; tội phạm và tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm dần; không phát sinh mới
người mắc tệ nạn xã hội ở khu dân cư. |
Đạt |
||
15.5. Được công nhận đạt tiêu
chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” và đạt loại “xuất sắc” trong phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc theo quy định của Bộ Công an; có mô hình tự
quản về An ninh trật tự hoạt động, thường xuyên hiệu quả. |
Đạt |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ
THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NTM, NTM KIỂU MẪU
Điều 7. Xét, công
nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
1. Ban phát triển thôn, bản tổ chức đánh
giá kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản.
2. UBND xã tổ chức thẩm tra, đề nghị xét,
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
3. UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, Chủ
tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận, công bố thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM
kiểu mẫu.
Điều 8. Tổ chức
đánh giá kết quả thực hiện xây dựng thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
1. Tổ chức đánh giá và lấy ý kiến
a) Ban Phát triển thôn, bản tổ chức triển
khai xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu
mẫu; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của ban công tác Mặt trận và các tổ
chức chính trị - xã hội của thôn; báo cáo được thông báo, công bố công khai tại
nhà văn hóa thôn, bản và trên hệ thống loa truyền thanh của thôn, bản ít nhất
05 lần trong thời hạn 15 ngày để lấy ý kiến tham gia của Nhân dân.
b) Ban Phát triển thôn, bản bổ sung hoàn
thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản sau
khi nhận được ý kiến tham gia của ban công tác Mặt trận và các tổ chức chính
trị - xã hội của thôn, bản và Nhân dân trên địa bàn thôn, bản.
2. Hoàn thiện hồ sơ
a) Ban Phát triển thôn, bản tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét,
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu, yêu cầu cuộc họp phải có từ
70% trở lên đại diện hộ dân trong thôn, bản tham dự; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của
các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND
cấp xã.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu Ban Phát triển thôn, bản nộp cho UBND xã để thẩm tra,
gồm:
+ Văn bản đề nghị UBND xã thẩm tra các
tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo mẫu 01 tại phần Phụ Lục I
kèm Quy định này).
+ Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM,
NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn, bản (bản chính, theo mẫu 04 tại phần Phụ Lục I
kèm Quy định này).
+ Biên bản họp thôn (theo mẫu 07 tại phần
Phụ Lục I kèm Quy định này).
+ Quyết định phê duyệt của UBND xã kèm
thuyết minh phương án (đề án) xây dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (bản sao).
+ Các văn bản chứng minh đánh giá đạt của
tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (có xác nhận của trưởng thôn).
+ Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện
xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản.
c) Hình thức nộp và tiếp nhận hồ sơ: Nộp và
tiếp nhận tại UBND xã.
1. Tổ chức thẩm tra:
a) UBND xã thành lập Tổ thẩm tra (gồm đại
diện lãnh đạo BCĐ, UBND xã, cán bộ phụ trách NTM, cán bộ phụ trách lĩnh vực
liên quan đến nội dung các tiêu chí và đại diện các tổ chức chính trị- xã hội
của xã. Số lượng tối đa là 10 người) để tổ chức triển khai thẩm tra hồ sơ, đánh
giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản; xây
dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu của
thôn, bản.
b) Trường hợp thôn, bản chưa đủ điều kiện
để đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu thì UBND xã trả lời bằng
văn bản cho thôn, bản và nêu rõ lý do, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) UBND xã công bố thôn, bản đủ điều kiện
đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu công bố trên hệ thống truyền
thanh và trang thông tin điện tử của xã trong thời hạn 15 ngày để lấy ý kiến
nhân dân.
b) UBND xã gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ
sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản để lấy ý kiến tham gia
của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; bổ sung hoàn
thiện báo cáo kết quả thẩm tra đối với thôn, bản sau khi nhận được ý kiến tham
gia (bằng văn bản) của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp
xã và Nhân dân trên địa bàn xã.
c) Mặt trận Tổ quốc xã chủ trì, phối hợp
Ban công tác Mặt trận thôn, bản và các tổ chức chính trị - xã hội của thôn, bản
tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn, bản đối với
việc đề nghị công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) BCĐ xã tổ chức họp (gồm các thành viên
BCĐ xã và Tổ thẩm tra tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu) thảo luận, bỏ phiếu
đề nghị xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ
khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên,
trình UBND cấp huyện.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn, bản
đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu UBND xã nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện để thẩm
định (01 bộ Hồ sơ) và chịu trách nhiệm thông tin, số liệu trong hồ sơ, gồm:
- Tờ trình của UBND xã về việc đề nghị
xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo mẫu 02
tại phần Phụ Lục I ban hành kèm Quy định này).
- Biên bản họp BCĐ xã đề nghị xét, công
nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (theo mẫu 08 tại phần Phụ Lục ban
hành kèm quy định này).
- Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực
hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo mẫu 05 tại phần Phụ Lục I ban hành kèm quy định này).
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến
tham gia của các cơ quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn xã đối với kết quả
thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (bản
chính, theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này).
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về kết
quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn, bản đối với việc đề
nghị công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính).
(Kèm theo hồ sơ của thôn, bản được quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Quy định này).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều
phối xây dựng NTM huyện.
Điều 10. Tổ chức
thẩm định, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
1. Tổ chức thẩm định
a) UBND cấp huyện tổ chức triển khai thẩm
định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản. Văn phòng
Điều phối NTM huyện xây dựng báo cáo và báo cáo UBND huyện về kết quả thẩm định
hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (trên cơ sở báo
cáo bằng văn bản của các phòng, ngành của huyện đánh giá, xác nhận mức độ đạt
chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
b) Trường hợp thôn, bản chưa đủ điều kiện
để xét, công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu thì UBND huyện trả lời bằng văn
bản cho UBND xã và nêu rõ lý do, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
2. Tổ chức xét, công nhận
a) Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (sau đây
viết tắt là Hội đồng thẩm định cấp huyện), gồm: đại diện lãnh đạo các phòng,
ngành cấp huyện có liên quan (số lượng Hội đồng thẩm định cấp huyện tối đa là
11 người). Chủ tịch Hội đồng thẩm định là một Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách
Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
b) Hội đồng thẩm định cấp huyện tổ chức
họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
đối với thôn, bản (cuộc họp Hội đồng thẩm định cấp huyện chỉ được tiến hành khi
có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện dự họp).
Văn phòng Điều phối NTM huyện hoàn thiện
hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định huyện
dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định.
c) Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu theo đề nghị của Văn phòng Điều
phối xây dựng NTM cấp huyện.
d) Mẫu Giấy công nhận thôn, bản đạt chuẩn
NTM, NTM kiểu mẫu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này).
3. Tổ chức công bố
- Chủ tịch UBND cấp huyện công bố thôn,
bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu và công khai trên báo, đài phát thanh, trang
thông tin điện tử của huyện.
- Thời hạn tổ chức công bố thôn, bản đạt
chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu là không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận
(trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống
dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai). Việc tổ
chức công bố thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu do UBND xã chủ trì thực hiện
đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NTM, NTM KIỂU MẪU
1. Đối với các thôn, bản đã được công nhận
đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu trước giai đoạn 2021-2025
để xảy ra các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 5, Chương I tại Quy định
này: Việc xét, thu hồi Quyết định công nhận được thực hiện từ sau khi đủ 24
tháng kể từ thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành.
2. Đối với các thôn, bản đã được công nhận
đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu trong giai đoạn 2021-2025
để xảy ra các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 5, Chương I tại Quy định
này: Việc xét, thu hồi Quyết định công nhận được thực hiện từ sau khi đủ 24
tháng kể từ thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành.
3. Không thực hiện xét, thu hồi Quyết định
công nhận đối với các thôn, bản được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này khi
trong năm hoặc năm trước liền kề với năm xét, thu hồi quyết định công nhận, ở
địa phương bị thiệt hại nặng nề do thiên tai hoặc do dịch bệnh đối với cây
trồng, vật nuôi, hoặc ở thôn, bản thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh. Thời điểm xét, thu hồi quyết định công nhận chỉ được tiếp tục thực hiện sau khi thôn, bản đã khắc phục xong hậu quả thiên tai, dịch bệnh và được chính quyền địa phương xác nhận.
1. Tổ chức đánh giá, đề nghị xét, thu hồi
Quyết định công nhận:
a) Tổ chức đánh giá và lấy ý kiến
UBND xã tổ chức triển khai xây dựng báo
cáo kết
quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với từng thôn,
bản; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội của xã; báo cáo được công bố trên các phương tiện thông tin
đại chúng và trang thông tin điện tử của huyện trong thời hạn 15 ngày để lấy ý
kiến rộng rãi đến Nhân dân.
UBND xã
bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM
kiểu mẫu đối với từng thôn, bản sau khi nhận được ý kiến tham gia (bằng văn
bản) của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã và Nhân dân
trên địa bàn xã.
b) Hoàn thiện hồ sơ
UBND xã
tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị
xét, thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với
thôn, bản; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp
phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND huyện.
Hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công
nhận đối với thôn, bản không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu UBND
xã nộp cho UBND huyện thông qua phần mềm điện tử hoặc nộp trực tiếp để thẩm
định, gồm:
- Báo cáo của UBND xã về kết quả đánh giá
mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (bản chính, theo Mẫu
số 01 tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
- Biên bản cuộc họp của UBND xã về việc đề
nghị xét, thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
(bản chính, theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến
tham gia của các cơ quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn xã đối với kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (bản chính,
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
c) Hình thức nộp và tiếp nhận hồ sơ: Nộp
và tiếp nhận hồ sơ thông qua phần mềm điện tử của UBND huyện hoặc nộp trực tiếp
cho UBND huyện.
d) Đơn
vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối xây dựng NTM huyện.
2. Tổ chức thẩm định, xét, thu hồi quyết
định công nhận:
a) Tổ chức thẩm định
UBND cấp huyện tổ chức triển khai thẩm định hồ sơ và mức độ không đạt chuẩn NTM,
NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản trên địa bàn. Văn phòng Điều phối NTM huyện xây
dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp huyện về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ
không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản để đề nghị xét thu hồi
quyết định công nhận (trên cơ sở báo
cáo bằng văn bản của các phòng, ngành của huyện đánh giá, xác nhận mức độ không
đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
Trường hợp thôn, bản chưa đủ điều
kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét,
thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu thì UBND cấp huyện trả
lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Tổ chức xét, thu hồi quyết định công
nhận
Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét,
quyết định thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
trên địa bàn theo đề nghị của Văn phòng Điều phối xây dựng NTM huyện; công khai
trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của huyện.
Điều 13. Khen
thưởng, kinh phí
1. Công tác khen thưởng thôn, bản đạt
chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu được thực hiện theo quy định về thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng NTM” giai đoạn 2021-2025 và quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện thẩm
tra, thẩm định để xét, công
nhận, thu hồi quyết định công
nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (bao gồm: Họp, kiểm tra, đánh giá
thực địa, khảo sát lấy ý kiến sự hài lòng của người dân...) được bố trí trong dự toán ngân sách nhà
nước hàng năm của các địa phương theo phân cấp quy định tại Luật ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn.
1. Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ điện tử được lưu
trữ đầy đủ trên phần mềm điện tử của Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh.
2. Yêu cầu đối với hồ sơ:
Hồ sơ điện tử được tạo lập với đầy đủ số
lượng, chính xác về nội dung, thể thức văn bản theo đúng quy định về hồ sơ được
quy định tại: Điểm b khoản 2 Điều 8, điểm b khoản 3 Điều 9, điểm b khoản 1 Điều
12.
Điều 15. Trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh
chủ trì:
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan hướng dẫn thực hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu; chỉ đạo,
kiểm tra và tổng hợp báo cáo BCĐ, UBND tỉnh kết quả thực hiện xây dựng thôn,
bản NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với BCĐ, UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các xã chỉ đạo, hướng dẫn thôn, bản thực hiện tiêu chí NTM,
NTM kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận, công bố và thu hồi Quyết định
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đảm bảo theo quy định.
c) Tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh hỗ
trợ các thôn, bản đạt chuẩn NTM (thôn, bản miền núi) và các thôn, bản đạt chuẩn
NTM kiểu mẫu theo cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng NTM của Tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối
hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh, BCĐ, UBND các huyện, thị xã
thành phố:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các địa
phương hoàn thành các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu theo Quy định này.
b) Lồng ghép các chương trình MTQG, dự án
khác trên địa bàn nông thôn để hỗ trợ các địa phương xây dựng hoàn thành các
nội dung, tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu theo Kế hoạch.
3. Trách nhiệm của BCĐ, UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện, Văn phòng Điều phối xây dựng NTM
cấp huyện:
- BCĐ cấp huyện chỉ đạo
toàn diện việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn; tăng
cường việc kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã tổ chức triển khai thực hiện xây
dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu; phân công nhiệm vụ cho các ban, ngành thành
viên phụ trách các thôn, bản trên địa bàn huyện; chịu trách nhiệm trước BCĐ,
UBND tỉnh về kết quả thực hiện xây dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu.
- UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổng hợp
danh sách thôn, bản phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu theo lộ trình; định kỳ
hàng năm báo cáo BCĐ, UBND tỉnh về kết quả thực hiện (qua Văn
phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh); phân công nhiệm vụ cho các phòng, ban
chuyên môn (phụ trách tiêu chí NTM) có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Điều
phối xây dựng NTM cấp huyện hướng dẫn UBND các xã tổ chức thực hiện và tham gia
thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu đảm bảo
theo quy định.
- Văn phòng Điều phối xây dựng NTM cấp
huyện: Tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định danh sách thôn, bản đăng
ký phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu; phối hợp với các phòng, ban thuộc UBND
cấp huyện, tham mưu cho BCĐ, UBND huyện tổ chức thực hiện có hiệu quả việc xây
dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn; tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với
các phòng, ban có liên quan hoàn thiện thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố
và thu hồi Quyết định thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công
nhận, công bố và thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu
mẫu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định đó.
4. Trách nhiệm của BCĐ, UBND xã: Đăng ký danh sách thôn, bản phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
với BCĐ, UBND cấp huyện; huy động các nguồn lực hỗ
trợ thôn, bản xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, rà soát,
đánh giá việc thực hiện và thẩm tra mức độ đạt chuẩn, không đạt chuẩn các tiêu
chí NTM, NTM kiểu mẫu ở các thôn, bản trên địa bàn. Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục
trình UBND cấp huyện thẩm định, xét công nhận và thu hồi Quyết định công nhận
thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đảm bảo theo quy định.
5. Trách nhiệm của Ban Phát triển thôn,
bản: Tổ chức họp dân để thống nhất đăng ký xây dựng thôn, bản đạt chuẩn NTM,
NTM kiểu mẫu với UBND xã; xây dựng phương án và tổ chức triển khai thực hiện
các tiêu chí NTM, NTM kiểu mẫu; báo cáo kết quả thực hiện với BCĐ, UBND xã; tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các
tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu.
6. Ban công tác mặt trận thôn: Tổ chức lấy
ý kiến thống nhất của người dân đối với việc đề nghị xét, công nhận thôn, bản
đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản
liên quan đề cập trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các địa phương có ý kiến gửi về Văn phòng Điều
phối xây dựng NTM tỉnh để tổng hợp, báo cáo BCĐ, UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
CÁC MẪU HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN
NTM, NTM KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/09/2022 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
LINK DOWNLOAD
TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ VÀ
THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chí, điều
kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ:
a) Xét, công nhận và công bố thôn, bản đạt
chuẩn nông thôn mới (viết tắt là NTM), NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, giai đoạn 2022-2025.
b) Xét, thu hồi Quyết định công nhận thôn,
bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Quy định này áp dụng đối với các thôn,
bản trên địa bàn tỉnh thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu; các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM.
Điều 2. Phân vùng trong xét, công nhận thôn, bản
đạt chuẩn
a) Đối với thôn, bản xây dựng NTM được
phân thành 02 vùng:
- Vùng 1: Thôn, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc
huyện nghèo theo Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
và huyện vừa thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thôn, bản thuộc các xã miền núi
khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính
phủ và thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày
16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Vùng 2: Các thôn, bản còn lại.
b) Đối với thôn, bản xây dựng NTM kiểu
mẫu: Không áp dụng phân vùng trong xét, công nhận đạt chuẩn.
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, dân chủ,
khách quan.
2. Việc xét, công nhận, công bố và thu hồi
Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu phải được thực hiện
thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và
có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
và thực hiện chuyển đổi số trong công tác xét, công nhận, công bố và thu hồi
quyết định công nhận thôn,
bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
4. Các thôn, bản sau khi được công nhận
đạt chuẩn NTM thì tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và tiến hành xây
dựng thôn, bản NTM kiểu mẫu.
Điều 4. Thẩm quyền
xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận
Chủ tịch UBND cấp huyện xét, công nhận,
công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
Điều 5. Điều kiện
xét, công nhận, thu hồi quyết định công nhận
1. Điều kiện xét, công nhận
Thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu khi
đủ các điều kiện:
- Đáp ứng đầy đủ mức độ đạt chuẩn theo yêu
cầu của Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa, giai
đoạn 2022 - 2025.
- Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa
bàn đối với kết quả xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu của thôn, bản đạt từ 90% trở lên.
2. Điều kiện xét, thu hồi quyết định công
nhận
Đối với thôn, bản đã được công nhận đạt
chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi trên địa bàn thôn,
bản có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí thôn, bản (trong đó có một trong các
tiêu chí: Thu nhập; Môi trường và An toàn thực phẩm; Chất lượng môi trường
sống; Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí thôn, bản trở lên không
đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu
giai đoạn 2022 - 2025.
TIÊU CHÍ THÔN, BẢN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022-2025
Điều 6. Tiêu chí
thôn, bản nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu
1. Tiêu chí thôn,
bản nông thôn mới
TT |
Tên
tiêu chí |
Nội
dung tiêu chí |
Chỉ
tiêu theo Vùng |
|
Vùng
1 |
Vùng
2 |
|||
1 |
Lao
động |
1.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥
70% |
≥
75% |
1.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥
20% |
≥
25% |
||
2 |
Thu
nhập |
Thu nhập bình quân đầu người của
thôn, bản (triệu đồng/người) |
Năm 2022: ≥39 Năm 2023: ≥42 Năm 2024: ≥45 Năm
2025: ≥48 |
Năm 2022: ≥39 Năm 2023: ≥42 Năm 2024: ≥45 Năm
2025: ≥48 |
3 |
Nghèo
đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025 |
Đạt |
Đạt |
4 |
Nhà
ở dân cư và vườn hộ |
4.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
Không |
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố |
≥
80% |
≥
85% |
||
4.3. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình
được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học |
Đạt |
Đạt |
||
4.4. Vườn hộ mỗi gia đình (nếu
có) được thiết kế gọn gàng, khoa học đảm bảo vệ sinh môi trường |
Đạt |
Đạt |
||
5 |
Giao
thông |
5.1. Tỷ lệ đường thôn, bản và
đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm, có rãnh tiêu thoát nước mặt
đường |
≥80% |
100% |
5.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và
đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm; có rãnh tiêu thoát nước mặt đường, rãnh
dọc tiêu thoát nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy |
100%
|
100% |
||
5.3. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
100% |
100% |
||
6 |
Giáo
dục và Đào tạo |
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào
lớp 1 đạt từ 98% trở lên; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; đạt
chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 |
Đạt |
Đạt |
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) |
≥ 70%
|
≥
85% |
||
6.3. Có phong trào khuyến học,
khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là
“Cộng đồng học tập” do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học
cấp huyện tặng giấy khen. |
Đạt |
Đạt |
||
7 |
Y
tế |
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥
90% |
≥
90% |
7.2. Có nhân viên y tế thôn, bản
hoạt động theo quy định |
Đạt |
Đạt |
||
7.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤
24% |
≤
22% |
||
7.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử |
≥
50% |
≥
50% |
||
8 |
Văn
hóa |
8.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
Đạt |
Đạt |
8.2. Được công nhận và giữ vững
danh hiệu thôn/bản Văn hóa trong 3 năm liên tục |
Đạt |
Đạt |
||
8.3. Hàng rào của Nhà văn hoá,
khu thể thao thôn bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh |
Năm 2022 ≥ 60% Năm 2023 ≥ 70% Năm 2024 ≥ 75% Năm
2025 ≥ 80% |
Năm 2022 ≥ 65% Năm 2023 ≥ 75% Năm 2024 ≥ 80% Năm
2025 ≥ 85% |
||
9 |
Môi
trường và An toàn thực phẩm |
9.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn |
≥20%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
≥45%
(≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
9.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi
trường |
≥90% |
≥95% |
||
9.3. Cảnh quan, không gian xanh -
sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu
dân cư tập trung |
Đạt |
Đạt |
||
9.4. Đất cây xanh sử dụng công
cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥2m2/người |
≥2m2/người |
||
9.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp
với quy định và theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
||
9.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo
quy định |
≥
70% |
≥
75% |
||
9.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ
thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
100% |
||
9.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà
tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥70% |
≥85% |
||
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥60% |
≥70% |
||
9.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm |
100% |
100% |
||
9.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥30% |
≥30% |
||
9.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥30% |
≥50% |
||
10 |
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai |
Đảm bảo yêu cầu sản xuất, dân
sinh và phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
Đạt |
11 |
Điện |
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và
được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥98% |
100% |
12 |
Thông
tin và truyền thông |
12.1. Có dịch vụ viễn thông,
internet |
Đạt |
Đạt |
12.2. Có hệ thống loa kết nối với
Đài truyền thanh xã đang sử dụng
tốt |
Đạt |
Đạt |
||
12.3. 100% nhà ở cá nhân, hộ gia
đình, địa chỉ trong thôn có (hoặc gán) mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số
quốc gia |
Đạt |
Đạt |
||
13 |
Hệ
thống chính trị |
13.1. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
Đạt |
13.2. Chi bộ được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Đạt |
||
13.3. Tổ chức chính trị - xã hội
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
100% |
||
13.4. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng
chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và
đời sống xã hội |
Đạt |
Đạt |
||
13.5. Chi bộ có Nghị quyết chuyên
đề về xây dựng thôn, bản nông thôn mới |
Đạt |
Đạt |
||
13.6. Có kế hoạch và triển khai
kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân. Ban
phát triển thôn, bản được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng nông thôn
mới |
Đạt |
Đạt |
||
14 |
Quốc
phòng và An ninh |
14.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng
lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự,
quốc phòng |
Đạt |
Đạt |
14.2. Không có hoạt động chống
Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; không có
khiếu kiện đông người vượt cấp; không có hoạt động tuyên truyền, phát triển
đạo trái pháp luật ở khu dân cư |
Đạt |
Đạt |
||
14.3. Không có công dân cư trú
trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ
em; tội phạm, tệ nạn xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ được được kiềm
chế, giảm so với năm trước |
Đạt |
Đạt |
||
14.4. Có một trong các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
hoạt động thường xuyên, hiệu quả; đạt tiêu chuẩn an toàn về “ANTT” và đạt
loại “Khá” trong phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ theo quy định của Bộ Công an |
Đạt |
Đạt |
2. Tiêu chí thôn,
bản nông thôn mới kiểu mẫu
TT |
Tên
tiêu chí |
Nội
dung tiêu chí |
Chỉ
tiêu |
1 |
Phát
triển kinh tế nông thôn |
1.1. Thôn, bản có mô hình kinh tế
ứng dụng công nghệ cao, hoặc có mô hình nông nghiệp liên kết theo chuỗi giá
trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm, hoặc có sản phẩm OCOP được xếp hạng 3
sao trở lên. |
Đạt |
1.2. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực
của địa phương được truy xuất nguồn gốc đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Đạt |
||
1.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥
80% |
||
1.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥
35% |
||
2 |
Thu
nhập |
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người) cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu
người áp dụng đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm. |
Đạt |
3 |
Nghèo
đa chiều |
Thôn, bản không còn hộ nghèo và
hộ cận nghèo (trừ hộ nghèo, hộ cận nghèo không có khả năng lao động; hộ
nghèo, hộ cận nghèo do bệnh hiểm nghèo). |
Đạt |
4 |
Nhà
ở dân cư và khuôn viên hộ gia đình |
4.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố. |
≥90% |
4.2. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình
được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học; các công trình phụ trợ thuận tiện
cho sinh hoạt, hợp vệ sinh. |
Đạt |
||
4.3.
Vườn hộ - vườn nằm trong khuôn viên hộ gia đình (đối với vườn có diện tích từ
200m2 trở lên): - Có
bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch được UBND xã xác nhận. - Có
cảnh quan xanh-sạch-đẹp; có sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. - Thu nhập từ vườn hàng năm: tối thiểu đạt 30
triệu đồng/500m2. |
Đạt |
||
4.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi (nếu có): Đúng quy
cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm bảo vệ sinh
môi trường. |
≥90% |
||
4.5. Tỷ lệ hộ gia đình có hàng
rào trồng bằng cây xanh, cây hoa hoặc tường rào cứng được phủ bằng cây xanh,
cây hoa. |
≥
75% |
||
5 |
Giao
thông |
5.1. Đường trục chính thôn,
bản: |
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m,
chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,0m. |
100%
|
||
- Các tuyến đường có rãnh tiêu
thoát nước, rãnh dọc tiêu thoát nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy. |
≥
70% |
||
- Có biển báo giao thông đầu các trục đường thôn
(biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc...) theo quy định. |
Đạt |
||
- Tỷ lệ km đường được trồng cây xanh, cây hoa phù hợp
với cảnh quan; có hệ
thống điện chiếu sáng. |
≥80% |
||
5.2. Đường ngõ, xóm: |
|
||
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m,
chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m. |
100%
|
||
- Các tuyến đường có rãnh tiêu
thoát nước. |
100% |
||
- Tỷ lệ km đường được trồng hoa, cây xanh. |
≥80% |
||
5.3. Đường trục chính nội đồng
hoặc khu sản xuất (nếu có): Đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh
năm, chiều rộng nền đường
tối thiểu 5,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,0m. |
100%
(≥80% cứng hóa) |
||
6 |
Giáo
dục |
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ
cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. |
Đạt |
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp). |
≥
98% |
||
6.3. Có phong trào khuyến học,
khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là
“Cộng đồng học tập” do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học
cấp huyện tặng Giấy khen. |
Đạt |
||
7 |
Y
tế |
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥
98% |
7.2. Tỷ lệ dân số được quản lý
sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥
90% |
||
7.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử. |
≥
70% |
||
7.4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi). |
≤
10% |
||
8 |
Văn
hóa |
8.1. Nhà văn hóa thôn, bản được
xây dựng, đầu tư trang thiết bị hiện đại, kết nối được Internet; có lắp đặt
các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời cho các lứa tuổi; phát triển nhiều
loại hình sinh hoạt câu lạc bộ tại Nhà văn hóa và duy trì thường xuyên tổ
chức hoạt động theo quy định. |
Đạt |
8.2. Hàng rào khuôn viên Nhà văn
hóa, khu thể thao thôn được trồng bằng cây xanh hoặc tường rào cứng được phủ
bằng cây xanh. |
100% |
||
8.3. Trong khuôn viên nhà văn
hóa, khu thể thao thôn, bản trồng cây xanh hoặc trồng hoa hài hòa, hợp lý. |
Đạt |
||
8.4. Có tủ sách (trên 50 đầu sách các loại) tại nhà văn hóa
thôn, bản. |
Đạt |
||
8.5. Được công nhận và giữ
vững danh hiệu “khu dân cư văn hóa” trong 05 năm liên tục theo quy định tại
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ”. |
Đạt |
||
8.6. Tỷ lệ hộ gia đình được công
nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ. |
≥80% |
||
8.7. Thôn, bản được tặng Giấy
khen khu dân cư văn hóa đạt ít nhất trong 03 năm liên tục và tỷ lệ hộ gia
đình được tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa’’ đạt 25%/tổng số gia đình. |
Đạt |
||
8.8. Có hương ước, quy ước được
UBND cấp huyện quyết định công nhận và 100% người dân thực hiện hương ước,
quy ước. |
Đạt |
||
8.9. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh
hiệu “Gia đình kiểu mẫu”. |
≥75% |
||
9 |
Môi
trường |
9.1. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, dịch vụ, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. |
100% |
9.2. Đường trục thôn, bản, ngõ
xóm, cảnh quan nơi ở từng hộ gia đình xanh - sạch - đẹp, an toàn. |
Đạt |
||
9.3. Mai táng phù hợp với quy
định và theo quy hoạch. |
Đạt |
||
9.4. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng. |
≥5% |
||
9.5. Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom và xử lý theo đúng
quy định. |
100% |
||
9.6. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường. |
≥85% |
||
9.7. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại rác thải
sinh hoạt, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp. |
≥60% |
||
9.8. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả. |
≥50% |
||
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường. |
≥90% |
||
9.10. Có mô hình bảo vệ môi
trường (tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên
truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được
sự tham gia của cộng đồng. |
Đạt |
||
10 |
Chất
lượng môi trường sống |
10.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung. |
≥
45% |
10.2. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình
và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn
thực phẩm. |
100% |
||
10.3. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn. |
Đạt |
||
10.4. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm. |
100% |
||
10.5. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết
bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch. |
100% |
||
11 |
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai |
Hệ thống thủy lợi liên quan đến
thôn, bản cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng
chống thiên tai 04 tại chỗ; có áp dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm
nước đối với cây trồng chủ lực địa phương. |
Đạt |
12 |
Điện |
12.1. Có lưới điện trung thế và
hạ thế sử dụng 100% cáp bọc hoặc cáp ngầm. |
Đạt |
12.2. Tỷ lệ hộ thanh toán hóa đơn
tiền sử dụng điện qua ứng dụng thanh toán điện tử. |
≥90% |
||
13 |
Thông
tin và truyền thông |
13.1. Có hạ tầng Internet cáp
quang và thông tin di động 4G/5G; cán bộ thôn, bản có ứng dụng các nền tảng
số để thông tin, tuyên truyền đến người dân trong thôn. |
Đạt |
13.2. Có hệ thống loa kết nối với
Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt. |
Đạt |
||
13.3. Có một trong các mô hình
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực, như: Sản
xuất, kinh doanh; y tế; giáo dục; an toàn giao thông; an ninh trật tự; truy
xuất nguồn gốc sản phẩm... |
Đạt |
||
14 |
Hệ
thống chính trị; tiếp cận pháp luật |
14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị - xã hội theo quy định; hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên. |
Đạt |
14.2. Trong năm xét công nhận
hoặc năm liền kề, Chi bộ được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. |
Đạt |
||
14.3. Chi bộ có Nghị quyết chuyên
đề về xây dựng thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu. |
Đạt |
||
14.4. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành công. |
≥90% |
||
14.5. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng
hỗ trợ pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu. |
≥90% |
||
15 |
Quốc
phòng và An ninh |
15.1. Thực hiện tốt nhiệm vụ đăng
ký, quản lý, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên,
phương tiện kỹ thuật, hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân
nhập ngũ hàng năm. |
Đạt |
15.2. Tham gia đầy đủ chương
trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho các đối tượng
theo kế hoạch của cấp trên; thực hiện tốt công tác phổ biến kiến
thức quốc phòng - an ninh cho toàn dân; hoàn thành tốt nhiệm vụ huấn
luyện, diễn tập phòng chống lụt bão, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và nhiệm vụ
đột xuất khác. |
Đạt |
||
15.3. Không có khiếu kiện, truyền
đạo trái pháp luật ở khu dân cư. |
Đạt |
||
15.4. Không có công dân cư trú
phạm tội bị khởi tố; không xảy ra trọng án, tội phạm rất nghiêm trọng trở
lên; tội phạm và tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm dần; không phát sinh mới
người mắc tệ nạn xã hội ở khu dân cư. |
Đạt |
||
15.5. Được công nhận đạt tiêu
chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” và đạt loại “xuất sắc” trong phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc theo quy định của Bộ Công an; có mô hình tự
quản về An ninh trật tự hoạt động, thường xuyên hiệu quả. |
Đạt |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ
THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NTM, NTM KIỂU MẪU
Điều 7. Xét, công
nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
1. Ban phát triển thôn, bản tổ chức đánh
giá kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản.
2. UBND xã tổ chức thẩm tra, đề nghị xét,
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
3. UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, Chủ
tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận, công bố thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM
kiểu mẫu.
Điều 8. Tổ chức
đánh giá kết quả thực hiện xây dựng thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
1. Tổ chức đánh giá và lấy ý kiến
a) Ban Phát triển thôn, bản tổ chức triển
khai xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu
mẫu; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của ban công tác Mặt trận và các tổ
chức chính trị - xã hội của thôn; báo cáo được thông báo, công bố công khai tại
nhà văn hóa thôn, bản và trên hệ thống loa truyền thanh của thôn, bản ít nhất
05 lần trong thời hạn 15 ngày để lấy ý kiến tham gia của Nhân dân.
b) Ban Phát triển thôn, bản bổ sung hoàn
thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản sau
khi nhận được ý kiến tham gia của ban công tác Mặt trận và các tổ chức chính
trị - xã hội của thôn, bản và Nhân dân trên địa bàn thôn, bản.
2. Hoàn thiện hồ sơ
a) Ban Phát triển thôn, bản tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét,
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu, yêu cầu cuộc họp phải có từ
70% trở lên đại diện hộ dân trong thôn, bản tham dự; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của
các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND
cấp xã.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu Ban Phát triển thôn, bản nộp cho UBND xã để thẩm tra,
gồm:
+ Văn bản đề nghị UBND xã thẩm tra các
tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo mẫu 01 tại phần Phụ Lục I
kèm Quy định này).
+ Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM,
NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn, bản (bản chính, theo mẫu 04 tại phần Phụ Lục I
kèm Quy định này).
+ Biên bản họp thôn (theo mẫu 07 tại phần
Phụ Lục I kèm Quy định này).
+ Quyết định phê duyệt của UBND xã kèm
thuyết minh phương án (đề án) xây dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (bản sao).
+ Các văn bản chứng minh đánh giá đạt của
tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (có xác nhận của trưởng thôn).
+ Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện
xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản.
c) Hình thức nộp và tiếp nhận hồ sơ: Nộp và
tiếp nhận tại UBND xã.
1. Tổ chức thẩm tra:
a) UBND xã thành lập Tổ thẩm tra (gồm đại
diện lãnh đạo BCĐ, UBND xã, cán bộ phụ trách NTM, cán bộ phụ trách lĩnh vực
liên quan đến nội dung các tiêu chí và đại diện các tổ chức chính trị- xã hội
của xã. Số lượng tối đa là 10 người) để tổ chức triển khai thẩm tra hồ sơ, đánh
giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản; xây
dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu của
thôn, bản.
b) Trường hợp thôn, bản chưa đủ điều kiện
để đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu thì UBND xã trả lời bằng
văn bản cho thôn, bản và nêu rõ lý do, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) UBND xã công bố thôn, bản đủ điều kiện
đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu công bố trên hệ thống truyền
thanh và trang thông tin điện tử của xã trong thời hạn 15 ngày để lấy ý kiến
nhân dân.
b) UBND xã gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ
sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản để lấy ý kiến tham gia
của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; bổ sung hoàn
thiện báo cáo kết quả thẩm tra đối với thôn, bản sau khi nhận được ý kiến tham
gia (bằng văn bản) của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp
xã và Nhân dân trên địa bàn xã.
c) Mặt trận Tổ quốc xã chủ trì, phối hợp
Ban công tác Mặt trận thôn, bản và các tổ chức chính trị - xã hội của thôn, bản
tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn, bản đối với
việc đề nghị công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) BCĐ xã tổ chức họp (gồm các thành viên
BCĐ xã và Tổ thẩm tra tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu) thảo luận, bỏ phiếu
đề nghị xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ
khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên,
trình UBND cấp huyện.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn, bản
đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu UBND xã nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện để thẩm
định (01 bộ Hồ sơ) và chịu trách nhiệm thông tin, số liệu trong hồ sơ, gồm:
- Tờ trình của UBND xã về việc đề nghị
xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo mẫu 02
tại phần Phụ Lục I ban hành kèm Quy định này).
- Biên bản họp BCĐ xã đề nghị xét, công
nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (theo mẫu 08 tại phần Phụ Lục ban
hành kèm quy định này).
- Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực
hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo mẫu 05 tại phần Phụ Lục I ban hành kèm quy định này).
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến
tham gia của các cơ quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn xã đối với kết quả
thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (bản
chính, theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này).
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về kết
quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn, bản đối với việc đề
nghị công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính).
(Kèm theo hồ sơ của thôn, bản được quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Quy định này).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều
phối xây dựng NTM huyện.
Điều 10. Tổ chức
thẩm định, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
1. Tổ chức thẩm định
a) UBND cấp huyện tổ chức triển khai thẩm
định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản. Văn phòng
Điều phối NTM huyện xây dựng báo cáo và báo cáo UBND huyện về kết quả thẩm định
hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (trên cơ sở báo
cáo bằng văn bản của các phòng, ngành của huyện đánh giá, xác nhận mức độ đạt
chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
b) Trường hợp thôn, bản chưa đủ điều kiện
để xét, công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu thì UBND huyện trả lời bằng văn
bản cho UBND xã và nêu rõ lý do, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
2. Tổ chức xét, công nhận
a) Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (sau đây
viết tắt là Hội đồng thẩm định cấp huyện), gồm: đại diện lãnh đạo các phòng,
ngành cấp huyện có liên quan (số lượng Hội đồng thẩm định cấp huyện tối đa là
11 người). Chủ tịch Hội đồng thẩm định là một Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách
Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
b) Hội đồng thẩm định cấp huyện tổ chức
họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
đối với thôn, bản (cuộc họp Hội đồng thẩm định cấp huyện chỉ được tiến hành khi
có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện dự họp).
Văn phòng Điều phối NTM huyện hoàn thiện
hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định huyện
dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định.
c) Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu theo đề nghị của Văn phòng Điều
phối xây dựng NTM cấp huyện.
d) Mẫu Giấy công nhận thôn, bản đạt chuẩn
NTM, NTM kiểu mẫu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này).
3. Tổ chức công bố
- Chủ tịch UBND cấp huyện công bố thôn,
bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu và công khai trên báo, đài phát thanh, trang
thông tin điện tử của huyện.
- Thời hạn tổ chức công bố thôn, bản đạt
chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu là không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận
(trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống
dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai). Việc tổ
chức công bố thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu do UBND xã chủ trì thực hiện
đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NTM, NTM KIỂU MẪU
1. Đối với các thôn, bản đã được công nhận
đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu trước giai đoạn 2021-2025
để xảy ra các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 5, Chương I tại Quy định
này: Việc xét, thu hồi Quyết định công nhận được thực hiện từ sau khi đủ 24
tháng kể từ thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành.
2. Đối với các thôn, bản đã được công nhận
đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu trong giai đoạn 2021-2025
để xảy ra các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 5, Chương I tại Quy định
này: Việc xét, thu hồi Quyết định công nhận được thực hiện từ sau khi đủ 24
tháng kể từ thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành.
3. Không thực hiện xét, thu hồi Quyết định
công nhận đối với các thôn, bản được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này khi
trong năm hoặc năm trước liền kề với năm xét, thu hồi quyết định công nhận, ở
địa phương bị thiệt hại nặng nề do thiên tai hoặc do dịch bệnh đối với cây
trồng, vật nuôi, hoặc ở thôn, bản thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh. Thời điểm xét, thu hồi quyết định công nhận chỉ được tiếp tục thực hiện sau khi thôn, bản đã khắc phục xong hậu quả thiên tai, dịch bệnh và được chính quyền địa phương xác nhận.
1. Tổ chức đánh giá, đề nghị xét, thu hồi
Quyết định công nhận:
a) Tổ chức đánh giá và lấy ý kiến
UBND xã tổ chức triển khai xây dựng báo
cáo kết
quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với từng thôn,
bản; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội của xã; báo cáo được công bố trên các phương tiện thông tin
đại chúng và trang thông tin điện tử của huyện trong thời hạn 15 ngày để lấy ý
kiến rộng rãi đến Nhân dân.
UBND xã
bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM
kiểu mẫu đối với từng thôn, bản sau khi nhận được ý kiến tham gia (bằng văn
bản) của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã và Nhân dân
trên địa bàn xã.
b) Hoàn thiện hồ sơ
UBND xã
tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị
xét, thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với
thôn, bản; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp
phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND huyện.
Hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công
nhận đối với thôn, bản không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu UBND
xã nộp cho UBND huyện thông qua phần mềm điện tử hoặc nộp trực tiếp để thẩm
định, gồm:
- Báo cáo của UBND xã về kết quả đánh giá
mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (bản chính, theo Mẫu
số 01 tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
- Biên bản cuộc họp của UBND xã về việc đề
nghị xét, thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
(bản chính, theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến
tham gia của các cơ quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn xã đối với kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (bản chính,
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
c) Hình thức nộp và tiếp nhận hồ sơ: Nộp
và tiếp nhận hồ sơ thông qua phần mềm điện tử của UBND huyện hoặc nộp trực tiếp
cho UBND huyện.
d) Đơn
vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối xây dựng NTM huyện.
2. Tổ chức thẩm định, xét, thu hồi quyết
định công nhận:
a) Tổ chức thẩm định
UBND cấp huyện tổ chức triển khai thẩm định hồ sơ và mức độ không đạt chuẩn NTM,
NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản trên địa bàn. Văn phòng Điều phối NTM huyện xây
dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp huyện về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ
không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản để đề nghị xét thu hồi
quyết định công nhận (trên cơ sở báo
cáo bằng văn bản của các phòng, ngành của huyện đánh giá, xác nhận mức độ không
đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
Trường hợp thôn, bản chưa đủ điều
kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét,
thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu thì UBND cấp huyện trả
lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Tổ chức xét, thu hồi quyết định công
nhận
Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét,
quyết định thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
trên địa bàn theo đề nghị của Văn phòng Điều phối xây dựng NTM huyện; công khai
trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của huyện.
Điều 13. Khen
thưởng, kinh phí
1. Công tác khen thưởng thôn, bản đạt
chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu được thực hiện theo quy định về thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng NTM” giai đoạn 2021-2025 và quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện thẩm
tra, thẩm định để xét, công
nhận, thu hồi quyết định công
nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (bao gồm: Họp, kiểm tra, đánh giá
thực địa, khảo sát lấy ý kiến sự hài lòng của người dân...) được bố trí trong dự toán ngân sách nhà
nước hàng năm của các địa phương theo phân cấp quy định tại Luật ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn.
1. Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ điện tử được lưu
trữ đầy đủ trên phần mềm điện tử của Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh.
2. Yêu cầu đối với hồ sơ:
Hồ sơ điện tử được tạo lập với đầy đủ số
lượng, chính xác về nội dung, thể thức văn bản theo đúng quy định về hồ sơ được
quy định tại: Điểm b khoản 2 Điều 8, điểm b khoản 3 Điều 9, điểm b khoản 1 Điều
12.
Điều 15. Trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh
chủ trì:
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan hướng dẫn thực hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu; chỉ đạo,
kiểm tra và tổng hợp báo cáo BCĐ, UBND tỉnh kết quả thực hiện xây dựng thôn,
bản NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với BCĐ, UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các xã chỉ đạo, hướng dẫn thôn, bản thực hiện tiêu chí NTM,
NTM kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận, công bố và thu hồi Quyết định
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đảm bảo theo quy định.
c) Tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh hỗ
trợ các thôn, bản đạt chuẩn NTM (thôn, bản miền núi) và các thôn, bản đạt chuẩn
NTM kiểu mẫu theo cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng NTM của Tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối
hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh, BCĐ, UBND các huyện, thị xã
thành phố:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các địa
phương hoàn thành các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu theo Quy định này.
b) Lồng ghép các chương trình MTQG, dự án
khác trên địa bàn nông thôn để hỗ trợ các địa phương xây dựng hoàn thành các
nội dung, tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu theo Kế hoạch.
3. Trách nhiệm của BCĐ, UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện, Văn phòng Điều phối xây dựng NTM
cấp huyện:
- BCĐ cấp huyện chỉ đạo
toàn diện việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn; tăng
cường việc kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã tổ chức triển khai thực hiện xây
dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu; phân công nhiệm vụ cho các ban, ngành thành
viên phụ trách các thôn, bản trên địa bàn huyện; chịu trách nhiệm trước BCĐ,
UBND tỉnh về kết quả thực hiện xây dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu.
- UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổng hợp
danh sách thôn, bản phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu theo lộ trình; định kỳ
hàng năm báo cáo BCĐ, UBND tỉnh về kết quả thực hiện (qua Văn
phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh); phân công nhiệm vụ cho các phòng, ban
chuyên môn (phụ trách tiêu chí NTM) có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Điều
phối xây dựng NTM cấp huyện hướng dẫn UBND các xã tổ chức thực hiện và tham gia
thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu đảm bảo
theo quy định.
- Văn phòng Điều phối xây dựng NTM cấp
huyện: Tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định danh sách thôn, bản đăng
ký phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu; phối hợp với các phòng, ban thuộc UBND
cấp huyện, tham mưu cho BCĐ, UBND huyện tổ chức thực hiện có hiệu quả việc xây
dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn; tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với
các phòng, ban có liên quan hoàn thiện thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố
và thu hồi Quyết định thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công
nhận, công bố và thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu
mẫu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định đó.
4. Trách nhiệm của BCĐ, UBND xã: Đăng ký danh sách thôn, bản phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
với BCĐ, UBND cấp huyện; huy động các nguồn lực hỗ
trợ thôn, bản xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, rà soát,
đánh giá việc thực hiện và thẩm tra mức độ đạt chuẩn, không đạt chuẩn các tiêu
chí NTM, NTM kiểu mẫu ở các thôn, bản trên địa bàn. Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục
trình UBND cấp huyện thẩm định, xét công nhận và thu hồi Quyết định công nhận
thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đảm bảo theo quy định.
5. Trách nhiệm của Ban Phát triển thôn,
bản: Tổ chức họp dân để thống nhất đăng ký xây dựng thôn, bản đạt chuẩn NTM,
NTM kiểu mẫu với UBND xã; xây dựng phương án và tổ chức triển khai thực hiện
các tiêu chí NTM, NTM kiểu mẫu; báo cáo kết quả thực hiện với BCĐ, UBND xã; tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các
tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu.
6. Ban công tác mặt trận thôn: Tổ chức lấy
ý kiến thống nhất của người dân đối với việc đề nghị xét, công nhận thôn, bản
đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản
liên quan đề cập trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các địa phương có ý kiến gửi về Văn phòng Điều
phối xây dựng NTM tỉnh để tổng hợp, báo cáo BCĐ, UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
CÁC MẪU HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN
NTM, NTM KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/09/2022 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
LINK DOWNLOAD

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: