TÀI LIỆU - BƠM CAO ÁP PE



I – GIỚI THIỆU CHUNG:

       Được dùng phổ biến trên các động cơ Diesel ôtô máy kéo như MTZ, IFA, KAMAS, TOYOTA, MERCEDES, REO, HYNO, ISUZU.

       Bơm PE trên động cơ Diesel có công dụng:

Tiếp nhiên liệu sạch từ thùng chứa đưa đến bơm.

Ép nhiên liệu lên áp lực cao (2500 – 3000 psi) đưa đến kim phun đúng thời điểm và phù hợp với thứ tự thì nổ của động cơ.

Phân phối lưu động đồng đều cho các xi lanh và tuỳ theo yêu cầu hoạt động của động cơ.

II – CẤU TẠO BƠM CAO ÁP PE:     

               1 - Bộ điều tốc cơ khí

               2 - Bơm tiếp vận

               3 - Bộ phun dầu sớm.

Giải thích ký hiệu ghi trên vỏ bơm cao áp PE:

                  PE  6  A  70  B  4  1  2  R  S114

                  PES  6  A  70  A  2  1  2  3  R  S64

         PE: chỉ loại bơm cao áp cá nhân có chung một cốt cam được điều khiển qua khớp nối. Nếu có thêm chữ S: cốt cam bắt trực tiếp vào động cơ không qua khớp nối.

     6: chỉ số xilanh bơm cao áp (bằng số xilanh động cơ).

     A: kích thước bơm (A: cỡ nhỏ, B: cỡ trung, Z: cỡ lớn, M: cỡ thật nhỏ, P: đặc biệt, ZW: cỡ thật lớn).

    70: chỉ đường kính piston bơm bằng 1/10mm (70 = 7mm).

     B: chỉ đặc điểm thay thế các bộ phận trong bơm khi lắp ráp bơm (gồm có : A,B,C,Q,K,P)

     4: chỉ vị trí dấu ghi đầu cốt bơm. Nếu số lẻ: 1,3,5 dấu ghi ở đầu cốt bơm. Nếu số  chẵn: 2,4,6 thì dấu nằm bên phải nhìn từ phía cửa sổ.

     1: chỉ bộ điều tốc (0: không có, 1: ở phía trái, 2: ở phía phải).

     2: chỉ vị trí bộ phun dầu sớm (như bộ điều tốc). R:chỉ chiều quay bơm: R:cùng chiều kim đồng hồ



LINK DOWNLOAD



I – GIỚI THIỆU CHUNG:

       Được dùng phổ biến trên các động cơ Diesel ôtô máy kéo như MTZ, IFA, KAMAS, TOYOTA, MERCEDES, REO, HYNO, ISUZU.

       Bơm PE trên động cơ Diesel có công dụng:

Tiếp nhiên liệu sạch từ thùng chứa đưa đến bơm.

Ép nhiên liệu lên áp lực cao (2500 – 3000 psi) đưa đến kim phun đúng thời điểm và phù hợp với thứ tự thì nổ của động cơ.

Phân phối lưu động đồng đều cho các xi lanh và tuỳ theo yêu cầu hoạt động của động cơ.

II – CẤU TẠO BƠM CAO ÁP PE:     

               1 - Bộ điều tốc cơ khí

               2 - Bơm tiếp vận

               3 - Bộ phun dầu sớm.

Giải thích ký hiệu ghi trên vỏ bơm cao áp PE:

                  PE  6  A  70  B  4  1  2  R  S114

                  PES  6  A  70  A  2  1  2  3  R  S64

         PE: chỉ loại bơm cao áp cá nhân có chung một cốt cam được điều khiển qua khớp nối. Nếu có thêm chữ S: cốt cam bắt trực tiếp vào động cơ không qua khớp nối.

     6: chỉ số xilanh bơm cao áp (bằng số xilanh động cơ).

     A: kích thước bơm (A: cỡ nhỏ, B: cỡ trung, Z: cỡ lớn, M: cỡ thật nhỏ, P: đặc biệt, ZW: cỡ thật lớn).

    70: chỉ đường kính piston bơm bằng 1/10mm (70 = 7mm).

     B: chỉ đặc điểm thay thế các bộ phận trong bơm khi lắp ráp bơm (gồm có : A,B,C,Q,K,P)

     4: chỉ vị trí dấu ghi đầu cốt bơm. Nếu số lẻ: 1,3,5 dấu ghi ở đầu cốt bơm. Nếu số  chẵn: 2,4,6 thì dấu nằm bên phải nhìn từ phía cửa sổ.

     1: chỉ bộ điều tốc (0: không có, 1: ở phía trái, 2: ở phía phải).

     2: chỉ vị trí bộ phun dầu sớm (như bộ điều tốc). R:chỉ chiều quay bơm: R:cùng chiều kim đồng hồ



LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: