TCVN 13113 : 2020 GẠCH GỐM ỐP LÁT - ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ GHI NHÃN
ISO
13006:2018
GẠCH GỐM ỐP LÁT - ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI,
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ GHI NHÃN
Ceramic tiles —
Definitions, classification, characteristics and marking
Lời nói đầu
TCVN 13113:2020
thay thế TCVN 7132:2002, TCVN 7483:2005 và TCVN 7745:2007
TCVN 13113:2020
hoàn toàn tương đương ISO 13006:2018
TCVN 13113:2020
do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH GỐM ỐP LÁT - ĐỊNH
NGHĨA, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ GHI NHÃN
Ceramic
tiles — Definitions, classification, characteristics and marking
Tiêu chuẩn này
áp dụng cho gạch gốm ốp lát có chất lượng thương mại hàng đầu. Tiêu chuẩn này
không áp dụng cho các loại gạch được sản xuất bằng các phương pháp khác với các
phương pháp đùn dẻo hoặc ép bán khô thông thường. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối
với các sản phẩm trang trí hoặc cắt cạnh, góc, viền, chân tường, len chân tường,
gạch cong, gạch dạng hạt, gạch bậc thang và các phần trang trí hoặc mosaic (các
phần trang trí có diện tích không lớn hơn 49 cm2).
CHÚ THÍCH:
TCVN 6415 (ISO 10545) (tất cả các phần) mô tả các phép thử đối với các yêu cầu kỹ thuật đưa ra
trong tiêu chuẩn
này. TCVN 6415 (ISO 10545) là
bộ tiêu chuẩn mô tả
phương pháp thử tương ứng của yêu cầu kỹ thuật và các vấn đề liên quan.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu
viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
ISO 1006 Building construction - Modular coordination
- Basic modum (Kết cấu xây dựng - Điều hợp mô đun - Mô đun cơ bản)
TCVN 6415-1
(ISO 10545-1) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm
thu sản phẩm;
TCVN 6415-2
(ISO 10545-2) Phần 2: Xác định kích thước
và chất lượng bề mặt;
TCVN 6415-3
(ISO 10545-3) Phần 3: Xác định độ hút nước,
độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;
TCVN 6415-4
(ISO 10545-4) Phần 4: Xác định độ bền uốn
và lực uốn gãy;
TCVN 6415-5
(ISO 10545-5) Phần 5: Xác định độ bền va
đập bằng cách đo hệ số phản hồi;
TCVN 6415-6
(ISO 10545-6) Phần 6: Xác định độ bền mài
mòn sâu với gạch không phủ men;
TCVN 6415-7
(ISO 10545-7) Phần 7: Xác định độ bền mài
mòn bề mặt với gạch có phủ
men;
TCVN 6415-8
(ISO 10545-8) Phần 8: Xác định hệ số giãn
nở nhiệt dài;
TCVN 6415-9
(ISO 10545-9) Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;
TCVN 6415-10
(ISO 10545-10) Phần 10: Xác định hệ số
giãn nở ẩm;
TCVN 6415-11
(ISO 10545-11) Phần 11: Xác định độ bền rạn
men với gạch men;
TCVN 6415-12
(ISO 10545-12) Phần 12: Xác định độ bền
băng giá;
TCVN 6415-13
(ISO 10545-13) Phần 13: Xác định độ bền
hóa học;
TCVN 6415-14
(ISO 10545-14) Phần 14: Xác định độ bền
chống bám bẩn;
TCVN 6415-15
(ISO 10545-15) Phần 15: Xác định độ thôi
chì và cacdimi;
TCVN 6415-16
(ISO 10545-16) Phần 16: Xác định độ khác
biệt nhỏ về màu;
Trong tiêu chuẩn
này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong ISO 1006 và các thuật ngữ, định
nghĩa sau:
3.1
Gạch gốm (Ceramic tile)
Các tấm mỏng
được sản xuất từ đất sét và/hoặc các vật liệu vô cơ khác, thường được sử dụng để
ốp tường và
lát nền, thường được tạo hình bằng phương pháp đùn dẻo (A) hoặc ép bán khô (B) ở nhiệt độ phòng,
nhưng ngoài ra có thể
tạo hình bằng phương pháp khác (C), sau đó được sấy và nung ở nhiệt độ thích hợp
để đạt được các đặc tính theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Gạch
có thể được phủ men (GL) hoặc không phủ men (UGL), không thể cháy và không bị ảnh
hưởng bởi
ánh sáng.
3.2
Gạch sứ (Porcelain tile)
Gạch kết khối
cao với giá trị độ hút nước tính theo khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,5%, thuộc
về các nhóm AIa
và BIa.
3.3
Men (Glazed)
Lớp thủy tinh
phủ trên bề mặt gạch và không thấm nước.
3.4
Men lót (Engobe surface).
Lớp phủ mờ
trên bề mặt xương gạch, trên cơ sở đất sét, có thể thấm nước hoặc không thấm nước.
CHÚ
THÍCH:
Gạch có bề mặt là lớp men lót được coi là gạch không phủ men.
3.5
Bề mặt mài bóng (Polished surface)
Bề mặt của gạch
phủ men và không phủ men được mài bóng ở công đoạn cuối của quá trình sản xuất.
3.6
Gạch đùn dẻo (Extruded tiles)
Gạch được tạo
hình ở trạng thái dẻo qua máy đùn và được cắt theo kích thước xác định, thuộc
nhóm A.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này phân loại gạch đùn
dẻo thành gạch mài
và không mài. Sự phân loại này phụ thuộc vào những đặc tính công
nghệ khác nhau được liệt kê trong các tiêu chuẩn sản phẩm riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ nảy
cũng phổ biến sử dụng cho các sản phẩm gạch đùn dẻo ở dạng “gạch chẻ” và
“gạch đơn”. Thuật ngữ này cũng
đồng thời chỉ ra phương pháp tạo hình là đùn kép hay đùn đơn tương ứng. Thuật
ngữ “gạch
đơn”
dùng chỉ
gạch ốp lát đùn dẻo có độ hút nước không lớn hơn 6%.
3.7
Gạch ép bán khô
(Dry - pressed tiles)
Gạch được tạo
hình từ hỗn hợp phối liệu bột trong khuôn dưới áp lực cao, thuộc nhóm B.
3.8
Độ hút nước
(Water absortion)
EV
Phần trăm nước
thấm bão
hòa trong viên gạch.
CHÚ
THÍCH 1: Được xác định theo TCVN 6415-3.
CHÚ
THÍCH 2: Độ hút nước được biểu thị bằng tỷ lệ phần khối lượng nước thấm bão hòa so với khối
lượng khô tuyệt đối.
3.9
Kích thước (Sizes)
CHÚ
THÍCH: Các kích thước chỉ
áp dụng với gạch hình chữ nhật.
Nếu kích thước của gạch không
phải hình chữ nhật được
yêu cầu, thì chúng được hiểu
là hình chữ nhật nhỏ nhất mà viên gạch nằm nội tiếp bên trong.
3.9.1
Kích thước danh nghĩa
(Nominal sized)
Kích thước
dùng để mô tả sản phẩm.
CHÚ
THÍCH: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.2
Kích thước làm việc
(Work size)
Kích thước chuẩn
của viên gạch được quy định cho sản xuất, nhưng kích thước thực tế phải phù hợp
với sai lệch kích thước quy định.
CHÚ
THÍCH:
Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.3
Kích thước thực tế
(Actual size)
Kích thước thu
được khi đo bề mặt của viên gạch.
CHÚ THÍCH 1: Được xác định
theo TCVN 6415 - 2.
CHÚ
THÍCH 2: Xem Hình 1 và
Hình 2.
3.9.4
Kích thước kết hợp
(Coordinating size)
Tổng kích thước
làm việc và chiều rộng mạch vữa.
CHÚ
THÍCH: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.5
Kích thước mô đun hóa
(Modular size)
Kích thước của
viên gạch theo các mô đun M, 2M, 3M, 5M và cả bội số hay thương số của chúng,
ngoại trừ gạch có
diện tích bề mặt nhỏ hơn 9000 mm2.
CHÚ
THÍCH 1: Xem ISO 1006, trong đó 1M = 100 mm.
CHÚ
THÍCH 2: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.6
Kích thước không mô đun hóa
(Non - modular size)
Kích thước
không dựa trên các mô đun.
CHÚ
THÍCH 1: Xem ISO 1006, ở đây 1M = 100 mm.
CHÚ
THÍCH 2: Gạch có
loại kích thước này cũng thường được sử dụng ở hầu hết các nước.
CHÚ
THÍCH 3: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.7
Dung sai
(Tolerance)
Độ lệch giữa
các giới hạn cho phép của kích thước.
CHÚ
THÍCH : Xem Hình 1 và Hình 2.
3.10
Gờ
(Spacer lug)
Phần lồi ra của
viên gạch, sao cho khi đặt hai viên gạch cạnh nhau và thẳng hàng thì tạo ra một
khe hở có khoảng cách không nhỏ hơn chiều rộng của mạch vữa.
CHÚ
THÍCH
: Xem Hình 2.
3.11
Gạch hiệu chỉnh (Rectified
tile)
Gạch gốm sau
khi nung được mài cạnh bằng máy chính xác.
CHÚ
THÍCH: Gạch hiệu chỉnh
phải có tiêu chí kích thước chặt chẽ hơn đối với chiều dài và chiều rộng,
độ thẳng cạnh và
độ vuông góc được đưa ra tại Phụ lục A đến H và Phụ lục I đến M trong tiêu chuẩn này.
3.12
Chân gạch
(Back feet)
Đường gợn chạy
song song ở mặt sau của một số loại gạch ốp tường bên ngoài, chúng có tác dụng tăng cường liên
kết giữa viên gạch và vữa xi măng.
CHÚ
THÍCH 1: Xem Hình
3.
CHÚ
THÍCH 2: Kích thước của chân gạch được đo với thước ca lip con chạy, mỗi mẫu thử
trong 10 viên gạch mẫu phải đạt yêu cầu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đưa ra
tại Phụ lục A đến H và Phụ lục I đến M trong tiêu chuẩn này.
4.1 Cơ sở phân loại
Gạch gốm được
phân loại thành các nhóm phù hợp với phương pháp sản xuất và độ hút nước (xem
3.8 và Bảng 1). Các nhóm này
không giả định việc sử dụng sản phẩm.
4.2 Phương pháp sản xuất
Theo hai
phương pháp sản xuất sau:
- Phương pháp
A: Gạch đùn dẻo (xem 3.6)
- Phương pháp
B: Gạch ép bán khô (xem 3.7)
4.3 Phân nhóm theo độ hút nước
4.3.1 Quy định chung
Gạch được phân
thành
3 nhóm theo độ hút nước EV.
4.3.2 Sự phân chia của 3 nhóm
Gạch được chia
thành 3 nhóm
có
độ hút nước thấp, trung bình và cao, với thứ tự lần lượt là nhóm I, II và III
a, Gạch có độ
hút nước thấp, ví dụ: Giá trị độ hút nước nhỏ hơn hoặc bằng 3%, EV
≤ 3 %, thuộc nhóm I,
nhóm I
bao gồm:
1) Gạch đùn dẻo
i. |
|
EV
≤ 0,5 % (nhóm AIa)
và |
ii. |
|
0,5 %
< EV
≤ 3 % (nhóm AIb); |
2) Gạch ép bán
khô
i. |
|
EV
≤ 0,5 % (nhóm BIa)
và |
ii. |
|
0,5 %
< EV
≤ 3 % (nhóm BIb); |
b, Gạch có độ
hút nước trung bình, ví dụ: 3 % < EV ≤ 10 %, thuộc nhóm II, nhóm II bao gồm:
1) Gạch đùn dẻo
i. |
|
3% < EV
≤ 6 % (nhóm
AIIa,
chia thành phân nhóm AIIa-1
xem Phụ lục B và AIIa-2
xem Phụ lục C), và |
ii. |
|
6% < EV ≤ 10 % (nhòm AIIb,
chia thành phân nhóm AIIb-1
xem phụ lục D và AIIb-2 xem phụ lục E) |
2) Gạch ép bán
khô
i. |
|
3% < EV ≤ 6 % (nhóm BIIa),
và |
ii. |
|
6% < EV ≤ 10 % (nhóm BIIb) |
c, Gạch có độ
hút nước cao, ví dụ: EV > 10%, thuộc nhóm III
Đặc tính kỹ
thuật cho các ứng dụng khác nhau của gạch gốm được đưa ra ở Bảng 2.
Việc lấy mẫu
và cơ sở
nghiệm thu phải được thực hiện theo TCVN 6415-1.
Yêu cầu kỹ thuật
về kích thước và chất lượng bề mặt, các đặc tính vật lý và hóa học của mỗi loại
gạch được quy định cụ thể tại Phụ lục A đến H và Phụ lục J đến M trong tiêu chuẩn
này.
CHÚ
THÍCH: Phụ lục L, O và Q được bỏ
trống sẵn. Tiện ích này giúp nhà sản xuất tránh được thay đổi trong đóng gói và chi phí liên quan.
Ngoài ra, tại thời điểm công bố,
nhu cầu của khách hàng trên thị trường đã xác định tương ứng các tiêu đề phụ lục trong tiêu
chuẩn
này.
8 Ghi nhãn và đặc điểm kỹ thuật
8.1 Ghi nhãn
Gạch và/hoặc
bao gói của sản phẩm phải được ghi nhãn các nội dung sau:
a) nhãn của
nhà sản xuất và/hoặc nhãn thương mại và quốc gia sản xuất ra sản phẩm;
b) nhãn chỉ rõ
loại chất lượng;
c) loại gạch
và tiêu chuẩn tương ứng với loại gạch đó theo các Phụ lục A đến H và Phụ lục J
tới M trong
tiêu chuẩn này;
d) kích thước
danh nghĩa và kích thước làm việc, “M” nếu mô đun hóa;
e) bản chất bề
mặt gạch, Ví dụ: Gạch có men hay không có men.
f) các phương
pháp xử lý bề mặt có thể áp dụng sau nung;
g) tổng số
viên gạch trong hộp;
h) bài phối liệu hoặc mã sản
xuất;
i) chỉ dẫn màu
sản phẩm nhà sản xuất quy định;
j) giới hạn tổng
khối lượng khô bao gồm gạch và bao gói.
Ví dụ 1
Công ty gạch
ABC, sản xuất tại Trung Quốc, gạch đùn dẻo, ISO 13006:2018, Phụ lục A, Nhóm AIb,
gạch mài M, 25 cm x 12,5 cm (Sw
240mm x 115 mm x 12,5 mm), UGL, 20 viên/hộp, bài A50, 0100-xám, trọng lượng khô
tối đa: 20 kg.
Ví dụ 2
Công ty gạch
123, sản xuất tại Tây Ban Nha, gạch sứ ép bán khô, ISO 13006:2018, Phụ lục G,
Nhóm BIa,
gạch hiệu chỉnh 60 cm x 60 cm (Sw 598mm
x 598 mm x 10 mm), UGL, 03 viên/hộp, bài B52, 0590-Xám đen, trọng lượng khô tối
đa: 16 kg.
Ví dụ 3
Công ty gạch
XYZ, sản xuất tại Indonesia, gạch ép bán khô, ISO 13006:2018, Phụ lục H, Nhóm BIb,
gạch không hiệu chỉnh 30 cm x 30 cm (Sw 298mm
x 298 mm x 10 mm), GL, 10 viên/hộp, bài C60, 0320-Trắng ngà, trọng lượng khô tối
đa: 20 kg.
Mỗi loại gạch
phù hợp với tiêu chuẩn này đều được yêu cầu phải có kèm theo trên cạnh hoặc mép
của sản phẩm
tên nước sản xuất.
8.2 Các tài liệu về sản phẩm
Các tài liệu
cho gạch sử dụng với mục đích lát nền phải thể hiện rõ cấp mài mòn hoặc vị trí
sử dụng gạch phủ men.
8.3 Đặc điểm kỹ thuật
Gạch phải được
xác định theo:
a) phương pháp
tạo hình;
b) Nhóm gạch
và/hoặc tên nhóm cụ thể như các Phụ lục A đến H và Phụ lục J đến M;
c) kích thước
danh nghĩa và kích thước làm việc, theo mô đun hóa hoặc không mô đun hóa.
d) bản chất bề
mặt gạch, Ví dụ: Gạch phủ men hay không phủ men.
e) chân gạch,
nếu có yêu cầu
Ví dụ 1
Gạch đùn dẻo
không mài, ISO 13006:2018, Phụ lục A, Nhóm AIa,
M 25 cm x 12,5 cm (Sw 240 mm
x 115 mm x 10 mm), GL.
Ví dụ 2
Gạch đùn dẻo
mài, ISO 13006:2018, Phụ lục A, Nhóm AIb,
15 cm x 15 cm (Sw 150 mm
x 150 mm x 12,5 mm), UGL.
Ví dụ 3
Gạch ép bán
khô, ISO 13006:2018, Phụ lục G, Nhóm BIa,
M 25 cm x 12,5 cm (Sw 240 mm
x 115 mm x 10 mm), GL.
Ví dụ 4
Gạch ép bán
khô, ISO 13006:2018, Phụ lục L, Nhóm BIII, 15 cm x 15 cm (Sw
150 mm x 150 mm x 12,5 mm), UGL.
Các thông số
như: Kích thước, chiều dày, loại bề mặt, màu sắc, hình dạng, cấp độ mài mòn với
gạch phủ men và các đặc tính kỹ thuật khác phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Bảng 1: Phản loại gạch ốp
lát theo phương pháp tạo hình và độ hút nước
Phương pháp tạo
hình |
Nhóm I EV ≤ 3 % |
Nhóm IIa 3 % < EV ≤
6 % |
Nhóm IIb 6% < EV ≤ 10% |
Nhóm III EV > 10 % |
A Gạch đùn dẻo |
Nhóm
AIa
EV ≤
0,5% (Phụ
lục M) |
Nhóm AIIa-1a (Phụ
lục B) |
Nhóm
AIIb-1a
(Phụ
lục D) |
Nhóm
AIII (Phụ
lục F) |
|
Nhóm
AIb 0,5 % <
EV ≤ 3 % (Phụ
lục A) |
Nhóm
AIIa-2a
(Phụ
lục C) |
Nhóm
AIIb-2a (Phụ
lục E) |
|
B Gạch ép bán khô |
Nhóm
BIa
EV ≤
0,5% (Phụ
lục G) |
Nhóm
BIIa (Phụ
lục I) |
Nhóm
BIIb (Phụ
lục K) |
Nhóm BIIIb (Phụ
lục L) |
|
Nhóm
BIb 0,5 % <
EV ≤ 3 % (Phụ
lục H) |
|||
a
Các nhóm
AIIa
và AIIb
được chia thành hai phần (phần 1 và 2) với các đặc tính kỹ thuật khác nhau. b
Nhóm BIII
chỉ dành cho gạch phủ men. Có một số ít gạch không phủ men ép bán khô được
sản xuất với độ hút nước lớn hơn 10% không được xếp vào nhóm sản phẩm này. |
Bảng 2 - Các đặc tính kỹ
thuật của gạch tương ứng cho mục đích sử dụng khác nhau
Đặc tính kỹ thuật |
Lát nền |
Ốp tường |
Phương pháp thử |
||
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
|
1. Chiều dài
và chiều rộng |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
2. Chiều dày |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
3. Độ thẳng
cạnh |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
4. Độ vuông
góc |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
5. Độ phẳng
mặt (cong, vênh) |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
6. Chất lượng bề mặt |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
7. Chân gạch
(nếu yêu cầu)a |
|
|
|
X |
Hình
3 |
II. Đặc tính vật lý |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
|
1. Độ hút nước |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 3 |
2. Độ bền uốn |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 4 |
3. Lực uốn
gãy |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 4 |
4. Độ bền mài mòn sâu với gạch
không phủ men |
X |
X |
|
|
TCVN
6415 - 6 |
5. Độ bền mài mòn bề mặt với gạch
phủ men |
X |
X |
|
|
TCVN
6415 - 7 |
6. Hệ số
giãn nở nhiệt dàib |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 8 |
7. Độ bền sốc
nhiệt b |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 9 |
8. Độ bền rạn
men - Đối với gạch phủ men |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 11 |
9. Độ bền
băng giá c |
|
X |
|
X |
TCVN
6415 - 12 |
10. Hệ số
giãn nở
ẩm b |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 10 |
11. Sự khác
biệt nhỏ về màu b |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 16 |
12. Độ bền
va đậpb |
X |
X |
|
|
TCVN
6415 - 5 |
III. Đặc tính hóa học |
Trong nhà |
Ngoài trời |
Trong nhà |
Ngoài trời |
|
1. Độ bền chống
bám bẩn |
|
|
|
|
TCVN
6415 - 14 |
a,
Gạch phủ men |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 14 |
b,
Gạch không phủ menb |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 14 |
2. Độ bền
acid, kiềm với nồng độ thấp |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 13 |
3. Độ bền
acid, kiềm với nồng độ caob |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 13 |
4. Độ chịu
chất tẩy
rửa gia đình và chất làm sạch bể bơi |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 13 |
5. Độ thôi
chì và cadimi của gạch phủ
menb |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 15 |
CHÚ THÍCH: a Áp dụng cho gạch sử dụng ngoài trời
được gắn bằng vữa xi măng, bao gồm cả các đường hầm, mà ở đó yêu cầu phải có
chân gạch. b Theo phương pháp thử hiện hành. c Áp dụng cho loại gạch sử dụng trong
điều kiện băng giá. |
CHÚ DẪN:
a, b |
|
chiều dài
các cạnh bên |
d |
|
chiều dày |
j |
|
mạch vữa |
Sc |
|
kích thước kết
hợp |
Sw |
|
kích thước
làm việc |
Sc |
= |
SW + j |
Sw |
= |
a; b; d |
Hình 1 - Mô tả hình dạng viên gạch
CHÚ DẪN:
1 |
|
gờ (vấu lồi) |
j |
|
mạch vữa |
Sc |
|
kích thước kết
hợp |
Sw |
|
kích thước
làm việc |
Sc |
= |
SW + j |
Sw |
= |
a; b; d |
Hình 2 - Mô tả gạch
có gờ
CHÚ DẪN:
h |
|
độ cao |
L |
|
độ dài |
Hình 3 - Mô tả chân gạch
Gạch
gốm đùn dẻo có độ hút nước thấp 0,5 %
< EV ≤ 3 % Nhóm AIb
Yêu cầu kích
thước và chất lượng bề mặt,
đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng A.1
Bảng A.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm đùn dẻo - Nhóm AIb, 0,5 % < EV
≤ 3 %
I. Kích thước và chất
lượng bề mặt |
Gạch mài |
Gạch không mài |
Phương pháp thử |
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất
phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch
mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 3 mm đến 11 mm a; b) Đối với gạch
phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa
không lớn hơn ± 3 mm |
|
|
|
Sai lệch
kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm
việc tương ứng, Sw,
không lớn hơn |
±
1,0% đến
tối đa ±
2 mm |
±
2,0 % đến
tối đa ±
4 mm |
TCVN
6415-2 |
Sai lệch
kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước
trung bình
của 10 viên mẫu thử (20 hoặc 40 cạnh), %, không lớn hơn |
±
1,0 |
±1,5 |
TCVN
6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày
viên gạch theo quy định của nhà sản xuấtg |
|
|
TCVN
6415-2 |
b) Sai lệch
chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng,
%, không lớn hơng |
±
10 |
±
10 |
|
3. Độ thẳng cạnhb
(các cạnh mặt) Sai lệch lớn
nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %,
không lớn hơn |
± 0,5 |
± 0,6 |
TCVN
6415-2 |
4. Độ vuông gócb Sai lệch lớn
nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
±
1,0 |
±
1,0 |
TCVN
6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn
nhất về độ phẳng mặt, %: |
|
|
TCVN
6415-2 |
a) Cong
trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường
chéo, không lớn hơn |
±
0,5 |
± 1,5 |
|
b) Cong cạnh
mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó,
không lớn hơn |
± 0,5 |
± 1,5 |
|
c) Vênh góc: sai lệch lớn
nhất ở vị trí góc với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,8 |
±
1,5 |
|
6. Chân gạch
(nếu có) |
|
Hình 3 |
|
Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt, A |
|
||
49 cm2
≤ A < 60 cm2 |
0,7
mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
A ≥ 60 cm2 |
1,5
mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
Hình dạng |
Chân
gạch được đưa ra bởi nhà sản xuất, như một số ví dụ ở Hình 3 |
||
Ví dụ 1 |
L0 - L1 >0 |
||
Ví dụ 2 |
L0 - L2 >0 |
||
Ví dụ 3 |
L0 - L3 >0 |
||
7. Chất lượng bề mặt,
c Diện tích bề
mặt quan sát không có
khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn |
95 |
TCVN
6415-2 |
|
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ hút nước,
% khối lượng |
|
TCVN
6415-3 |
|
Trung bình |
0,5
< Eb ≤ 3,0 |
||
Của từng mẫu,
không lớn hơn |
3,3 |
||
2. Lực uốn gãy,
N |
|
TCVN
6415-4 |
|
a) Chiều dày
≥ 7,5 mm, không nhỏ hơn |
1100 |
||
b) Chiều dày
< 7,5 mm, không nhỏ hơn |
600 |
||
3. Độ bền uốn,
N/mm2 Không áp dụng
cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
||
Trung bình,
không nhỏ hơn |
23 |
||
Của từng mẫu,
không nhỏ hơn |
18 |
||
4. Độ chịu mài mòn |
|
|
|
a) Độ chịu
mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng lượng vật liệu bị hao hụt
khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
275 |
TCVN
6415-6 |
|
b) Độ chịu
mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d |
Báo
cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN
6415-7 |
|
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ
phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo
phương pháp thử |
TCVN
6415-8 |
|
6. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo
phương pháp thử |
TCVN
6415-9 |
|
7. Độ bền rạn men:
Gạch phủ men f |
Đạt
yêu cầu |
TCVN
6415-11 |
|
8. Độ bền băng giá |
Đạt
yêu cầu |
TCVN
6415-12 |
|
9. Hệ số giãn nở ẩm,
mm/m e |
Theo
phương pháp thử |
TCVN
6415-10 |
|
10. Sự khác biệt nhỏ về màu
e |
Gạch
đơn màu |
TCVN
6415-16 |
|
a) Gạch phủ
men |
∆E < 0,75 |
||
b) Gạch
không phủ men |
∆E < 1,0 |
||
11. Độ bền va đập
e |
Theo
phương pháp thử |
TCVN
6415-5 |
|
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN
6415-14 |
|
a) Gạch phủ
men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
||
b) Gạch
không phủ
men e |
Theo
phương pháp thử |
||
2. Độ bền hóa |
|
TCVN
6415-13 |
|
Đối với các
loại acid và kiềm nồng độ thấp a) Gạch phủ
men b) Gạch
không phủ men |
Nhà
sản xuất phải công bố phân loại |
||
Đối với các
loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo
phương pháp thử |
||
Đối với các
loại muối bể bơi và hóa chất dân dụng |
|
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ
hơn |
GB |
||
b) Gạch
không phủ men, mức, không nhỏ hơn |
UB |
||
3. Độ thôi chì và cadimi
e |
Theo
phương pháp thử |
TCVN
6415-15 |
|
a
Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b
Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c
Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp
dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được
phủ men, không phủ
men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi
màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu
mài mòn đối với tất cả
các loại gạch phủ
men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan
yêu
cầu kỹ thuật mà
không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN
6415-11. g Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao
chân gạch, được đo theo Hình 3. |
TCVN 13113 : 2020: Còn hiệu lực
ISO
13006:2018
GẠCH GỐM ỐP LÁT - ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI,
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ GHI NHÃN
Ceramic tiles —
Definitions, classification, characteristics and marking
Lời nói đầu
TCVN 13113:2020
thay thế TCVN 7132:2002, TCVN 7483:2005 và TCVN 7745:2007
TCVN 13113:2020
hoàn toàn tương đương ISO 13006:2018
TCVN 13113:2020
do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH GỐM ỐP LÁT - ĐỊNH
NGHĨA, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ GHI NHÃN
Ceramic
tiles — Definitions, classification, characteristics and marking
Tiêu chuẩn này
áp dụng cho gạch gốm ốp lát có chất lượng thương mại hàng đầu. Tiêu chuẩn này
không áp dụng cho các loại gạch được sản xuất bằng các phương pháp khác với các
phương pháp đùn dẻo hoặc ép bán khô thông thường. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối
với các sản phẩm trang trí hoặc cắt cạnh, góc, viền, chân tường, len chân tường,
gạch cong, gạch dạng hạt, gạch bậc thang và các phần trang trí hoặc mosaic (các
phần trang trí có diện tích không lớn hơn 49 cm2).
CHÚ THÍCH:
TCVN 6415 (ISO 10545) (tất cả các phần) mô tả các phép thử đối với các yêu cầu kỹ thuật đưa ra
trong tiêu chuẩn
này. TCVN 6415 (ISO 10545) là
bộ tiêu chuẩn mô tả
phương pháp thử tương ứng của yêu cầu kỹ thuật và các vấn đề liên quan.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu
viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
ISO 1006 Building construction - Modular coordination
- Basic modum (Kết cấu xây dựng - Điều hợp mô đun - Mô đun cơ bản)
TCVN 6415-1
(ISO 10545-1) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm
thu sản phẩm;
TCVN 6415-2
(ISO 10545-2) Phần 2: Xác định kích thước
và chất lượng bề mặt;
TCVN 6415-3
(ISO 10545-3) Phần 3: Xác định độ hút nước,
độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;
TCVN 6415-4
(ISO 10545-4) Phần 4: Xác định độ bền uốn
và lực uốn gãy;
TCVN 6415-5
(ISO 10545-5) Phần 5: Xác định độ bền va
đập bằng cách đo hệ số phản hồi;
TCVN 6415-6
(ISO 10545-6) Phần 6: Xác định độ bền mài
mòn sâu với gạch không phủ men;
TCVN 6415-7
(ISO 10545-7) Phần 7: Xác định độ bền mài
mòn bề mặt với gạch có phủ
men;
TCVN 6415-8
(ISO 10545-8) Phần 8: Xác định hệ số giãn
nở nhiệt dài;
TCVN 6415-9
(ISO 10545-9) Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;
TCVN 6415-10
(ISO 10545-10) Phần 10: Xác định hệ số
giãn nở ẩm;
TCVN 6415-11
(ISO 10545-11) Phần 11: Xác định độ bền rạn
men với gạch men;
TCVN 6415-12
(ISO 10545-12) Phần 12: Xác định độ bền
băng giá;
TCVN 6415-13
(ISO 10545-13) Phần 13: Xác định độ bền
hóa học;
TCVN 6415-14
(ISO 10545-14) Phần 14: Xác định độ bền
chống bám bẩn;
TCVN 6415-15
(ISO 10545-15) Phần 15: Xác định độ thôi
chì và cacdimi;
TCVN 6415-16
(ISO 10545-16) Phần 16: Xác định độ khác
biệt nhỏ về màu;
Trong tiêu chuẩn
này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong ISO 1006 và các thuật ngữ, định
nghĩa sau:
3.1
Gạch gốm (Ceramic tile)
Các tấm mỏng
được sản xuất từ đất sét và/hoặc các vật liệu vô cơ khác, thường được sử dụng để
ốp tường và
lát nền, thường được tạo hình bằng phương pháp đùn dẻo (A) hoặc ép bán khô (B) ở nhiệt độ phòng,
nhưng ngoài ra có thể
tạo hình bằng phương pháp khác (C), sau đó được sấy và nung ở nhiệt độ thích hợp
để đạt được các đặc tính theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Gạch
có thể được phủ men (GL) hoặc không phủ men (UGL), không thể cháy và không bị ảnh
hưởng bởi
ánh sáng.
3.2
Gạch sứ (Porcelain tile)
Gạch kết khối
cao với giá trị độ hút nước tính theo khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,5%, thuộc
về các nhóm AIa
và BIa.
3.3
Men (Glazed)
Lớp thủy tinh
phủ trên bề mặt gạch và không thấm nước.
3.4
Men lót (Engobe surface).
Lớp phủ mờ
trên bề mặt xương gạch, trên cơ sở đất sét, có thể thấm nước hoặc không thấm nước.
CHÚ
THÍCH:
Gạch có bề mặt là lớp men lót được coi là gạch không phủ men.
3.5
Bề mặt mài bóng (Polished surface)
Bề mặt của gạch
phủ men và không phủ men được mài bóng ở công đoạn cuối của quá trình sản xuất.
3.6
Gạch đùn dẻo (Extruded tiles)
Gạch được tạo
hình ở trạng thái dẻo qua máy đùn và được cắt theo kích thước xác định, thuộc
nhóm A.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này phân loại gạch đùn
dẻo thành gạch mài
và không mài. Sự phân loại này phụ thuộc vào những đặc tính công
nghệ khác nhau được liệt kê trong các tiêu chuẩn sản phẩm riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ nảy
cũng phổ biến sử dụng cho các sản phẩm gạch đùn dẻo ở dạng “gạch chẻ” và
“gạch đơn”. Thuật ngữ này cũng
đồng thời chỉ ra phương pháp tạo hình là đùn kép hay đùn đơn tương ứng. Thuật
ngữ “gạch
đơn”
dùng chỉ
gạch ốp lát đùn dẻo có độ hút nước không lớn hơn 6%.
3.7
Gạch ép bán khô
(Dry - pressed tiles)
Gạch được tạo
hình từ hỗn hợp phối liệu bột trong khuôn dưới áp lực cao, thuộc nhóm B.
3.8
Độ hút nước
(Water absortion)
EV
Phần trăm nước
thấm bão
hòa trong viên gạch.
CHÚ
THÍCH 1: Được xác định theo TCVN 6415-3.
CHÚ
THÍCH 2: Độ hút nước được biểu thị bằng tỷ lệ phần khối lượng nước thấm bão hòa so với khối
lượng khô tuyệt đối.
3.9
Kích thước (Sizes)
CHÚ
THÍCH: Các kích thước chỉ
áp dụng với gạch hình chữ nhật.
Nếu kích thước của gạch không
phải hình chữ nhật được
yêu cầu, thì chúng được hiểu
là hình chữ nhật nhỏ nhất mà viên gạch nằm nội tiếp bên trong.
3.9.1
Kích thước danh nghĩa
(Nominal sized)
Kích thước
dùng để mô tả sản phẩm.
CHÚ
THÍCH: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.2
Kích thước làm việc
(Work size)
Kích thước chuẩn
của viên gạch được quy định cho sản xuất, nhưng kích thước thực tế phải phù hợp
với sai lệch kích thước quy định.
CHÚ
THÍCH:
Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.3
Kích thước thực tế
(Actual size)
Kích thước thu
được khi đo bề mặt của viên gạch.
CHÚ THÍCH 1: Được xác định
theo TCVN 6415 - 2.
CHÚ
THÍCH 2: Xem Hình 1 và
Hình 2.
3.9.4
Kích thước kết hợp
(Coordinating size)
Tổng kích thước
làm việc và chiều rộng mạch vữa.
CHÚ
THÍCH: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.5
Kích thước mô đun hóa
(Modular size)
Kích thước của
viên gạch theo các mô đun M, 2M, 3M, 5M và cả bội số hay thương số của chúng,
ngoại trừ gạch có
diện tích bề mặt nhỏ hơn 9000 mm2.
CHÚ
THÍCH 1: Xem ISO 1006, trong đó 1M = 100 mm.
CHÚ
THÍCH 2: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.6
Kích thước không mô đun hóa
(Non - modular size)
Kích thước
không dựa trên các mô đun.
CHÚ
THÍCH 1: Xem ISO 1006, ở đây 1M = 100 mm.
CHÚ
THÍCH 2: Gạch có
loại kích thước này cũng thường được sử dụng ở hầu hết các nước.
CHÚ
THÍCH 3: Xem Hình 1 và Hình 2.
3.9.7
Dung sai
(Tolerance)
Độ lệch giữa
các giới hạn cho phép của kích thước.
CHÚ
THÍCH : Xem Hình 1 và Hình 2.
3.10
Gờ
(Spacer lug)
Phần lồi ra của
viên gạch, sao cho khi đặt hai viên gạch cạnh nhau và thẳng hàng thì tạo ra một
khe hở có khoảng cách không nhỏ hơn chiều rộng của mạch vữa.
CHÚ
THÍCH
: Xem Hình 2.
3.11
Gạch hiệu chỉnh (Rectified
tile)
Gạch gốm sau
khi nung được mài cạnh bằng máy chính xác.
CHÚ
THÍCH: Gạch hiệu chỉnh
phải có tiêu chí kích thước chặt chẽ hơn đối với chiều dài và chiều rộng,
độ thẳng cạnh và
độ vuông góc được đưa ra tại Phụ lục A đến H và Phụ lục I đến M trong tiêu chuẩn này.
3.12
Chân gạch
(Back feet)
Đường gợn chạy
song song ở mặt sau của một số loại gạch ốp tường bên ngoài, chúng có tác dụng tăng cường liên
kết giữa viên gạch và vữa xi măng.
CHÚ
THÍCH 1: Xem Hình
3.
CHÚ
THÍCH 2: Kích thước của chân gạch được đo với thước ca lip con chạy, mỗi mẫu thử
trong 10 viên gạch mẫu phải đạt yêu cầu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đưa ra
tại Phụ lục A đến H và Phụ lục I đến M trong tiêu chuẩn này.
4.1 Cơ sở phân loại
Gạch gốm được
phân loại thành các nhóm phù hợp với phương pháp sản xuất và độ hút nước (xem
3.8 và Bảng 1). Các nhóm này
không giả định việc sử dụng sản phẩm.
4.2 Phương pháp sản xuất
Theo hai
phương pháp sản xuất sau:
- Phương pháp
A: Gạch đùn dẻo (xem 3.6)
- Phương pháp
B: Gạch ép bán khô (xem 3.7)
4.3 Phân nhóm theo độ hút nước
4.3.1 Quy định chung
Gạch được phân
thành
3 nhóm theo độ hút nước EV.
4.3.2 Sự phân chia của 3 nhóm
Gạch được chia
thành 3 nhóm
có
độ hút nước thấp, trung bình và cao, với thứ tự lần lượt là nhóm I, II và III
a, Gạch có độ
hút nước thấp, ví dụ: Giá trị độ hút nước nhỏ hơn hoặc bằng 3%, EV
≤ 3 %, thuộc nhóm I,
nhóm I
bao gồm:
1) Gạch đùn dẻo
i. |
|
EV
≤ 0,5 % (nhóm AIa)
và |
ii. |
|
0,5 %
< EV
≤ 3 % (nhóm AIb); |
2) Gạch ép bán
khô
i. |
|
EV
≤ 0,5 % (nhóm BIa)
và |
ii. |
|
0,5 %
< EV
≤ 3 % (nhóm BIb); |
b, Gạch có độ
hút nước trung bình, ví dụ: 3 % < EV ≤ 10 %, thuộc nhóm II, nhóm II bao gồm:
1) Gạch đùn dẻo
i. |
|
3% < EV
≤ 6 % (nhóm
AIIa,
chia thành phân nhóm AIIa-1
xem Phụ lục B và AIIa-2
xem Phụ lục C), và |
ii. |
|
6% < EV ≤ 10 % (nhòm AIIb,
chia thành phân nhóm AIIb-1
xem phụ lục D và AIIb-2 xem phụ lục E) |
2) Gạch ép bán
khô
i. |
|
3% < EV ≤ 6 % (nhóm BIIa),
và |
ii. |
|
6% < EV ≤ 10 % (nhóm BIIb) |
c, Gạch có độ
hút nước cao, ví dụ: EV > 10%, thuộc nhóm III
Đặc tính kỹ
thuật cho các ứng dụng khác nhau của gạch gốm được đưa ra ở Bảng 2.
Việc lấy mẫu
và cơ sở
nghiệm thu phải được thực hiện theo TCVN 6415-1.
Yêu cầu kỹ thuật
về kích thước và chất lượng bề mặt, các đặc tính vật lý và hóa học của mỗi loại
gạch được quy định cụ thể tại Phụ lục A đến H và Phụ lục J đến M trong tiêu chuẩn
này.
CHÚ
THÍCH: Phụ lục L, O và Q được bỏ
trống sẵn. Tiện ích này giúp nhà sản xuất tránh được thay đổi trong đóng gói và chi phí liên quan.
Ngoài ra, tại thời điểm công bố,
nhu cầu của khách hàng trên thị trường đã xác định tương ứng các tiêu đề phụ lục trong tiêu
chuẩn
này.
8 Ghi nhãn và đặc điểm kỹ thuật
8.1 Ghi nhãn
Gạch và/hoặc
bao gói của sản phẩm phải được ghi nhãn các nội dung sau:
a) nhãn của
nhà sản xuất và/hoặc nhãn thương mại và quốc gia sản xuất ra sản phẩm;
b) nhãn chỉ rõ
loại chất lượng;
c) loại gạch
và tiêu chuẩn tương ứng với loại gạch đó theo các Phụ lục A đến H và Phụ lục J
tới M trong
tiêu chuẩn này;
d) kích thước
danh nghĩa và kích thước làm việc, “M” nếu mô đun hóa;
e) bản chất bề
mặt gạch, Ví dụ: Gạch có men hay không có men.
f) các phương
pháp xử lý bề mặt có thể áp dụng sau nung;
g) tổng số
viên gạch trong hộp;
h) bài phối liệu hoặc mã sản
xuất;
i) chỉ dẫn màu
sản phẩm nhà sản xuất quy định;
j) giới hạn tổng
khối lượng khô bao gồm gạch và bao gói.
Ví dụ 1
Công ty gạch
ABC, sản xuất tại Trung Quốc, gạch đùn dẻo, ISO 13006:2018, Phụ lục A, Nhóm AIb,
gạch mài M, 25 cm x 12,5 cm (Sw
240mm x 115 mm x 12,5 mm), UGL, 20 viên/hộp, bài A50, 0100-xám, trọng lượng khô
tối đa: 20 kg.
Ví dụ 2
Công ty gạch
123, sản xuất tại Tây Ban Nha, gạch sứ ép bán khô, ISO 13006:2018, Phụ lục G,
Nhóm BIa,
gạch hiệu chỉnh 60 cm x 60 cm (Sw 598mm
x 598 mm x 10 mm), UGL, 03 viên/hộp, bài B52, 0590-Xám đen, trọng lượng khô tối
đa: 16 kg.
Ví dụ 3
Công ty gạch
XYZ, sản xuất tại Indonesia, gạch ép bán khô, ISO 13006:2018, Phụ lục H, Nhóm BIb,
gạch không hiệu chỉnh 30 cm x 30 cm (Sw 298mm
x 298 mm x 10 mm), GL, 10 viên/hộp, bài C60, 0320-Trắng ngà, trọng lượng khô tối
đa: 20 kg.
Mỗi loại gạch
phù hợp với tiêu chuẩn này đều được yêu cầu phải có kèm theo trên cạnh hoặc mép
của sản phẩm
tên nước sản xuất.
8.2 Các tài liệu về sản phẩm
Các tài liệu
cho gạch sử dụng với mục đích lát nền phải thể hiện rõ cấp mài mòn hoặc vị trí
sử dụng gạch phủ men.
8.3 Đặc điểm kỹ thuật
Gạch phải được
xác định theo:
a) phương pháp
tạo hình;
b) Nhóm gạch
và/hoặc tên nhóm cụ thể như các Phụ lục A đến H và Phụ lục J đến M;
c) kích thước
danh nghĩa và kích thước làm việc, theo mô đun hóa hoặc không mô đun hóa.
d) bản chất bề
mặt gạch, Ví dụ: Gạch phủ men hay không phủ men.
e) chân gạch,
nếu có yêu cầu
Ví dụ 1
Gạch đùn dẻo
không mài, ISO 13006:2018, Phụ lục A, Nhóm AIa,
M 25 cm x 12,5 cm (Sw 240 mm
x 115 mm x 10 mm), GL.
Ví dụ 2
Gạch đùn dẻo
mài, ISO 13006:2018, Phụ lục A, Nhóm AIb,
15 cm x 15 cm (Sw 150 mm
x 150 mm x 12,5 mm), UGL.
Ví dụ 3
Gạch ép bán
khô, ISO 13006:2018, Phụ lục G, Nhóm BIa,
M 25 cm x 12,5 cm (Sw 240 mm
x 115 mm x 10 mm), GL.
Ví dụ 4
Gạch ép bán
khô, ISO 13006:2018, Phụ lục L, Nhóm BIII, 15 cm x 15 cm (Sw
150 mm x 150 mm x 12,5 mm), UGL.
Các thông số
như: Kích thước, chiều dày, loại bề mặt, màu sắc, hình dạng, cấp độ mài mòn với
gạch phủ men và các đặc tính kỹ thuật khác phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Bảng 1: Phản loại gạch ốp
lát theo phương pháp tạo hình và độ hút nước
Phương pháp tạo
hình |
Nhóm I EV ≤ 3 % |
Nhóm IIa 3 % < EV ≤
6 % |
Nhóm IIb 6% < EV ≤ 10% |
Nhóm III EV > 10 % |
A Gạch đùn dẻo |
Nhóm
AIa
EV ≤
0,5% (Phụ
lục M) |
Nhóm AIIa-1a (Phụ
lục B) |
Nhóm
AIIb-1a
(Phụ
lục D) |
Nhóm
AIII (Phụ
lục F) |
|
Nhóm
AIb 0,5 % <
EV ≤ 3 % (Phụ
lục A) |
Nhóm
AIIa-2a
(Phụ
lục C) |
Nhóm
AIIb-2a (Phụ
lục E) |
|
B Gạch ép bán khô |
Nhóm
BIa
EV ≤
0,5% (Phụ
lục G) |
Nhóm
BIIa (Phụ
lục I) |
Nhóm
BIIb (Phụ
lục K) |
Nhóm BIIIb (Phụ
lục L) |
|
Nhóm
BIb 0,5 % <
EV ≤ 3 % (Phụ
lục H) |
|||
a
Các nhóm
AIIa
và AIIb
được chia thành hai phần (phần 1 và 2) với các đặc tính kỹ thuật khác nhau. b
Nhóm BIII
chỉ dành cho gạch phủ men. Có một số ít gạch không phủ men ép bán khô được
sản xuất với độ hút nước lớn hơn 10% không được xếp vào nhóm sản phẩm này. |
Bảng 2 - Các đặc tính kỹ
thuật của gạch tương ứng cho mục đích sử dụng khác nhau
Đặc tính kỹ thuật |
Lát nền |
Ốp tường |
Phương pháp thử |
||
I. Kích thước và chất lượng bề mặt |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
|
1. Chiều dài
và chiều rộng |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
2. Chiều dày |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
3. Độ thẳng
cạnh |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
4. Độ vuông
góc |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
5. Độ phẳng
mặt (cong, vênh) |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
6. Chất lượng bề mặt |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 2 |
7. Chân gạch
(nếu yêu cầu)a |
|
|
|
X |
Hình
3 |
II. Đặc tính vật lý |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
Trong nhà |
Ngoài nhà |
|
1. Độ hút nước |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 3 |
2. Độ bền uốn |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 4 |
3. Lực uốn
gãy |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 4 |
4. Độ bền mài mòn sâu với gạch
không phủ men |
X |
X |
|
|
TCVN
6415 - 6 |
5. Độ bền mài mòn bề mặt với gạch
phủ men |
X |
X |
|
|
TCVN
6415 - 7 |
6. Hệ số
giãn nở nhiệt dàib |
X |
X |
X |
X |
TCVN 6415 - 8 |
7. Độ bền sốc
nhiệt b |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 9 |
8. Độ bền rạn
men - Đối với gạch phủ men |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 11 |
9. Độ bền
băng giá c |
|
X |
|
X |
TCVN
6415 - 12 |
10. Hệ số
giãn nở
ẩm b |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 10 |
11. Sự khác
biệt nhỏ về màu b |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 16 |
12. Độ bền
va đậpb |
X |
X |
|
|
TCVN
6415 - 5 |
III. Đặc tính hóa học |
Trong nhà |
Ngoài trời |
Trong nhà |
Ngoài trời |
|
1. Độ bền chống
bám bẩn |
|
|
|
|
TCVN
6415 - 14 |
a,
Gạch phủ men |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 14 |
b,
Gạch không phủ menb |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 14 |
2. Độ bền
acid, kiềm với nồng độ thấp |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 13 |
3. Độ bền
acid, kiềm với nồng độ caob |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 13 |
4. Độ chịu
chất tẩy
rửa gia đình và chất làm sạch bể bơi |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 13 |
5. Độ thôi
chì và cadimi của gạch phủ
menb |
X |
X |
X |
X |
TCVN
6415 - 15 |
CHÚ THÍCH: a Áp dụng cho gạch sử dụng ngoài trời
được gắn bằng vữa xi măng, bao gồm cả các đường hầm, mà ở đó yêu cầu phải có
chân gạch. b Theo phương pháp thử hiện hành. c Áp dụng cho loại gạch sử dụng trong
điều kiện băng giá. |
CHÚ DẪN:
a, b |
|
chiều dài
các cạnh bên |
d |
|
chiều dày |
j |
|
mạch vữa |
Sc |
|
kích thước kết
hợp |
Sw |
|
kích thước
làm việc |
Sc |
= |
SW + j |
Sw |
= |
a; b; d |
Hình 1 - Mô tả hình dạng viên gạch
CHÚ DẪN:
1 |
|
gờ (vấu lồi) |
j |
|
mạch vữa |
Sc |
|
kích thước kết
hợp |
Sw |
|
kích thước
làm việc |
Sc |
= |
SW + j |
Sw |
= |
a; b; d |
Hình 2 - Mô tả gạch
có gờ
CHÚ DẪN:
h |
|
độ cao |
L |
|
độ dài |
Hình 3 - Mô tả chân gạch
Gạch
gốm đùn dẻo có độ hút nước thấp 0,5 %
< EV ≤ 3 % Nhóm AIb
Yêu cầu kích
thước và chất lượng bề mặt,
đặc tính vật lý, hóa học quy định như Bảng A.1
Bảng A.1 Yêu cầu kỹ thuật cho gạch gốm đùn dẻo - Nhóm AIb, 0,5 % < EV
≤ 3 %
I. Kích thước và chất
lượng bề mặt |
Gạch mài |
Gạch không mài |
Phương pháp thử |
1. Chiều dài và chiều rộng Nhà sản xuất
phải chọn kích thước làm việc như sau: a) Đối với gạch
mô đun hóa cho phép độ rộng mạch vữa danh nghĩa từ 3 mm đến 11 mm a; b) Đối với gạch
phi mô đun, chênh lệch giữa kích thước làm việc và kích thước danh nghĩa
không lớn hơn ± 3 mm |
|
|
|
Sai lệch
kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm
việc tương ứng, Sw,
không lớn hơn |
±
1,0% đến
tối đa ±
2 mm |
±
2,0 % đến
tối đa ±
4 mm |
TCVN
6415-2 |
Sai lệch
kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước
trung bình
của 10 viên mẫu thử (20 hoặc 40 cạnh), %, không lớn hơn |
±
1,0 |
±1,5 |
TCVN
6415-2 |
2. Chiều dày a) Chiều dày
viên gạch theo quy định của nhà sản xuấtg |
|
|
TCVN
6415-2 |
b) Sai lệch
chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng,
%, không lớn hơng |
±
10 |
±
10 |
|
3. Độ thẳng cạnhb
(các cạnh mặt) Sai lệch lớn
nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %,
không lớn hơn |
± 0,5 |
± 0,6 |
TCVN
6415-2 |
4. Độ vuông gócb Sai lệch lớn
nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn |
±
1,0 |
±
1,0 |
TCVN
6415-2 |
5. Độ phẳng mặt Sai lệch lớn
nhất về độ phẳng mặt, %: |
|
|
TCVN
6415-2 |
a) Cong
trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường
chéo, không lớn hơn |
±
0,5 |
± 1,5 |
|
b) Cong cạnh
mép: sai lệch lớn nhất ở vị trí giữa cạnh mép so với kích thước cạnh đó,
không lớn hơn |
± 0,5 |
± 1,5 |
|
c) Vênh góc: sai lệch lớn
nhất ở vị trí góc với chiều dài đường chéo, không lớn hơn |
± 0,8 |
±
1,5 |
|
6. Chân gạch
(nếu có) |
|
Hình 3 |
|
Độ cao, h, đối với diện tích bề mặt, A |
|
||
49 cm2
≤ A < 60 cm2 |
0,7
mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
A ≥ 60 cm2 |
1,5
mm ≤ h ≤ 3,5 mm |
||
Hình dạng |
Chân
gạch được đưa ra bởi nhà sản xuất, như một số ví dụ ở Hình 3 |
||
Ví dụ 1 |
L0 - L1 >0 |
||
Ví dụ 2 |
L0 - L2 >0 |
||
Ví dụ 3 |
L0 - L3 >0 |
||
7. Chất lượng bề mặt,
c Diện tích bề
mặt quan sát không có
khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn |
95 |
TCVN
6415-2 |
|
II. Đặc tính vật lý |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ hút nước,
% khối lượng |
|
TCVN
6415-3 |
|
Trung bình |
0,5
< Eb ≤ 3,0 |
||
Của từng mẫu,
không lớn hơn |
3,3 |
||
2. Lực uốn gãy,
N |
|
TCVN
6415-4 |
|
a) Chiều dày
≥ 7,5 mm, không nhỏ hơn |
1100 |
||
b) Chiều dày
< 7,5 mm, không nhỏ hơn |
600 |
||
3. Độ bền uốn,
N/mm2 Không áp dụng
cho gạch có lực uốn gãy ≥ 3000 N |
|
||
Trung bình,
không nhỏ hơn |
23 |
||
Của từng mẫu,
không nhỏ hơn |
18 |
||
4. Độ chịu mài mòn |
|
|
|
a) Độ chịu
mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng lượng vật liệu bị hao hụt
khi mài mòn, mm3, không lớn hơn |
275 |
TCVN
6415-6 |
|
b) Độ chịu
mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men, dùng để lát d |
Báo
cáo số vòng và cấp mài mòn đạt được |
TCVN
6415-7 |
|
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài e Từ nhiệt độ
phòng thí nghiệm đến 100 °C |
Theo
phương pháp thử |
TCVN
6415-8 |
|
6. Độ bền sốc nhiệt e |
Theo
phương pháp thử |
TCVN
6415-9 |
|
7. Độ bền rạn men:
Gạch phủ men f |
Đạt
yêu cầu |
TCVN
6415-11 |
|
8. Độ bền băng giá |
Đạt
yêu cầu |
TCVN
6415-12 |
|
9. Hệ số giãn nở ẩm,
mm/m e |
Theo
phương pháp thử |
TCVN
6415-10 |
|
10. Sự khác biệt nhỏ về màu
e |
Gạch
đơn màu |
TCVN
6415-16 |
|
a) Gạch phủ
men |
∆E < 0,75 |
||
b) Gạch
không phủ men |
∆E < 1,0 |
||
11. Độ bền va đập
e |
Theo
phương pháp thử |
TCVN
6415-5 |
|
III. Đặc tính hóa học |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp thử |
|
1. Độ bền chống bám bẩn |
|
TCVN
6415-14 |
|
a) Gạch phủ
men, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
||
b) Gạch
không phủ
men e |
Theo
phương pháp thử |
||
2. Độ bền hóa |
|
TCVN
6415-13 |
|
Đối với các
loại acid và kiềm nồng độ thấp a) Gạch phủ
men b) Gạch
không phủ men |
Nhà
sản xuất phải công bố phân loại |
||
Đối với các
loại acid và kiềm nồng độ cao e |
Theo
phương pháp thử |
||
Đối với các
loại muối bể bơi và hóa chất dân dụng |
|
||
a) Gạch phủ men, mức, không nhỏ
hơn |
GB |
||
b) Gạch
không phủ men, mức, không nhỏ hơn |
UB |
||
3. Độ thôi chì và cadimi
e |
Theo
phương pháp thử |
TCVN
6415-15 |
|
a
Độ rộng mạch vữa, tính bằng milimét. b
Không áp dụng với gạch có hình dạng cong c
Sau khi nung sự thay đổi nhỏ về màu là không tránh khỏi. Chỉ tiêu này không áp
dụng đối với bề mặt gạch có màu sắc thay đổi có chủ ý (gạch có thể được
phủ men, không phủ
men hoặc phủ men một phần) hoặc đối với một số loại gạch có đặc tính biến đổi
màu. Các vết hay chấm màu tạo ra với mục đích trang trí không được coi là khuyết tật. d Dùng Phụ lục N để phân loại độ chịu
mài mòn đối với tất cả
các loại gạch phủ
men dùng để lát. e Phụ lục P đưa ra thông tin liên quan
yêu
cầu kỹ thuật mà
không bắt buộc được chỉ ra theo phương pháp thử. f Các vết rạn với mục đích trang trí từ nhà sản xuất thì không áp dụng TCVN
6415-11. g Chiều dày viên gạch bao gồm chiều cao
chân gạch, được đo theo Hình 3. |
TCVN 13113 : 2020: Còn hiệu lực

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: