325 Câu Trắc Nghiệm - Bào Chế & Công Nghiệp Dược 2
Câu 1 . Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”:
A. Hỗn dịch
B. Hỗn dịch, dung dịch
C. Hỗn dịch, nhũ tương
D. Dung dịch, nhũ tương
Câu 2. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết, cần lưu ý:
A. Hòa tan dược chất thành các dung dịch thật loãng
B. Phối hợp các dung dịch dược chất hoặc dung dịch dược chất với chất dẫn phải từ từ
từng ít một
C. Vừa phối hợp vừa phải phân tán nhanh dược chất trong chất dẫn
D. Tất cả đều
Câu 3. Pha liên tục còn gọi là:
A. Pha nội
B. Pha ngoại
C. Pha phân tán
D. A và C
Câu 4. CHỌN CÂU SAI. Yêu cầu đối với chất nhũ hóa:
A. Có khả năng nhũ hoá mạnh đối với nhiều loại dược chất.
B. Bền vững, ít bị tác động của các yếu tố như pH, nhiệt độ, chất điện giải, chất háo
nước, vi khuẩn, nấm mốc...
C. Có màu sắc hoặc mùi vị riêng.
D. Không gây tương kỵ lý, hoá học với các dược chất và chất phụ hay gặp trong
thuốc.
Câu 5. Chất tẩy rửa thường có HLB vào khoảng:
A. 7-9
B. 8-13
C. 13-15
D. 15-18
Câu 6. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vìcó tác dụng:
A. Làm dược chất dễ hấp thu.
B. Làm giảm sức căng bề mặt.
C. Làm tăng độ nhớt của môi trường phận tán.
D. Làm giảm độ nhớt của môi trường phận tán.
Câu 7. Để một nhũ tương bền thì:
A. Hiệu số tỉ trọng của hai tướng gần bằng không.
B. Kích thước của tiểu phân tướng nội lớn.
C. Sức căng bề mặt pha phân cách lớn.
D. Nồng độ của pha phân tán càng lớn.
Câu 8. CHỌN CÂU SAI. Phương pháp xác định kiểu nhũ tương:
A. Phương pháp pha loãng.
B. Phương pháp đo dộ dẫn điện.
C. Phương pháp nhuộm màu.
D. Phương pháp kết tụ.
Câu 9. CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch:
A. Làm cho dược chất có tác dụng nhanh hơn.
...
Câu 1 . Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”:
A. Hỗn dịch
B. Hỗn dịch, dung dịch
C. Hỗn dịch, nhũ tương
D. Dung dịch, nhũ tương
Câu 2. Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết, cần lưu ý:
A. Hòa tan dược chất thành các dung dịch thật loãng
B. Phối hợp các dung dịch dược chất hoặc dung dịch dược chất với chất dẫn phải từ từ
từng ít một
C. Vừa phối hợp vừa phải phân tán nhanh dược chất trong chất dẫn
D. Tất cả đều
Câu 3. Pha liên tục còn gọi là:
A. Pha nội
B. Pha ngoại
C. Pha phân tán
D. A và C
Câu 4. CHỌN CÂU SAI. Yêu cầu đối với chất nhũ hóa:
A. Có khả năng nhũ hoá mạnh đối với nhiều loại dược chất.
B. Bền vững, ít bị tác động của các yếu tố như pH, nhiệt độ, chất điện giải, chất háo
nước, vi khuẩn, nấm mốc...
C. Có màu sắc hoặc mùi vị riêng.
D. Không gây tương kỵ lý, hoá học với các dược chất và chất phụ hay gặp trong
thuốc.
Câu 5. Chất tẩy rửa thường có HLB vào khoảng:
A. 7-9
B. 8-13
C. 13-15
D. 15-18
Câu 6. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vìcó tác dụng:
A. Làm dược chất dễ hấp thu.
B. Làm giảm sức căng bề mặt.
C. Làm tăng độ nhớt của môi trường phận tán.
D. Làm giảm độ nhớt của môi trường phận tán.
Câu 7. Để một nhũ tương bền thì:
A. Hiệu số tỉ trọng của hai tướng gần bằng không.
B. Kích thước của tiểu phân tướng nội lớn.
C. Sức căng bề mặt pha phân cách lớn.
D. Nồng độ của pha phân tán càng lớn.
Câu 8. CHỌN CÂU SAI. Phương pháp xác định kiểu nhũ tương:
A. Phương pháp pha loãng.
B. Phương pháp đo dộ dẫn điện.
C. Phương pháp nhuộm màu.
D. Phương pháp kết tụ.
Câu 9. CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch:
A. Làm cho dược chất có tác dụng nhanh hơn.
...

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: