TCVN 13101 : 2020 - ISO 6946 : 2017 BỘ PHẬN VÀ CẤU KIỆN TÒA NHÀ - NHIỆT TRỞ VÀ TRUYỀN NHIỆT - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
ISO 6946 : 2017
BỘ PHẬN VÀ CẤU KIỆN TÒA
NHÀ - NHIỆT TRỞ VÀ TRUYỀN NHIỆT- PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Building components
and building elements - Thermal resistance and thermal transmittance
- Calculation methods
Lời nói đầu
TCVN 13101:2020
hoàn toàn tương đương với ISO 6946:2017 (E).
TCVN 13101:2020
do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này
là một phần trong các tiêu chuẩn nhằm mục đích hài hòa quốc tế về phương pháp
luận đánh giá hiệu quả năng lượng của các tòa nhà. Các tiêu chuẩn này được gọi
là tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà.
Tất cả các
tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà (EPB) tuân theo các quy tắc cụ thể đảm bảo
tính nhất quán tổng thể,
rõ ràng và minh bạch.
Tất cả các
tiêu chuẩn EPB có tính linh hoạt đối với các phương pháp, dữ liệu đầu vào yêu cầu
và tham chiếu đến các tiêu chuẩn EPB khác bằng việc đưa ra một bản mẫu quy định
trong Phụ lục A và Phụ lục B với các lựa chọn tham khảo mặc định.
Phụ lục A đưa
ra một bản mẫu quy định các lựa chọn để sử dụng đúng tiêu chuẩn này. Phụ lục B
đưa ra các lựa chọn tham khảo mặc định.
Các đối tượng
chính sử dụng tiêu chuẩn này gồm các kiến trúc sư, các kỹ sư và các nhà quản
lý. Các đối tượng
tiếp theo sử dụng tiêu chuẩn này là các bên muốn thúc đẩy việc phân loại xếp hạng
tòa nhà theo hiệu quả năng lượng trên cơ sở kho dữ liệu về tiêu thụ năng lượng
của tòa nhà.
Tiêu chuẩn này
quy định phương pháp đánh giá sự tác động của các sản phẩm và các dịch vụ tòa
nhà đến bảo tồn năng lượng và hiệu quả năng lượng tổng thể của tòa nhà.
Tiêu chuẩn này
quy định các phương pháp tính hệ số truyền nhiệt của các tường và các mái
- cho phép so sánh giữa các kết cấu
xây dựng khác nhau,
- giúp đánh giá sự tuân thủ theo
các quy định pháp luật, và
- cung cấp dữ liệu đầu vào cho tính toán mức sử dụng
năng lượng hàng năm cho sưởi ấm hoặc làm mát tòa nhà,
Bảng 1 cho biết
vị trí của tiêu chuẩn này trong bộ các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa
nhà (EPB) được cấu
trúc theo từng mô đun quy định trong ISO 52000-1.
Bảng 1 - Vị trí của
tiêu chuẩn này (trong trường hợp M2-5), cấu trúc theo từng mô đun của bộ các
tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà
|
Tổng thể |
Tòa nhà |
Các hệ thống kỹ thuật của tòa nhà |
|||||||||||
Mô đun phụ |
Mô tả |
|
Mô tả |
|
Mô tả |
Sưởi ấm |
Làm mát |
Thông gió |
Làm ẩm |
Khử ẩm |
Cấp nước |
Chiếu sáng |
Kiểm soát và tự động hóa tòa nhà |
Quang điện, gió |
Mô đun phụ 1 |
|
M1 |
|
M2 |
|
M3 |
M4 |
M5 |
M6 |
M7 |
M8 |
M9 |
M10 |
M11 |
1 |
Tổng quát |
|
Tổng quát |
|
Tổng quát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuật ngữ và
định
nghĩa chung; ký hiệu, đơn vị
và chỉ số |
|
Nhu cầu năng
lượng tòa nhà |
|
Nhu cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các ứng dụng |
|
(Tự nguyện) Các điều kiện trong nhà không có
các hệ
thống |
|
Tải và công
suất tối
đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cách thể hiện
hiệu quả năng lượng |
|
Cách thể hiện
hiệu quả năng lượng |
|
Cách thể hiện hiệu quả năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Loại tòa nhà và ranh giới tòa
nhà |
|
Truyền nhiệt
bằng dẫn
nhiệt |
TCVN 13101 (ISO 6946) |
Phát thải và
kiểm
soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Mức sử dụng
tòa nhà và các điều kiện vận hành |
|
Truyền nhiệt
bằng
rò lọt khí và thông gió |
|
Phân bổ và kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tập hợp các dịch vụ năng lượng và vật
mang năng lượng |
|
Thu nhận nhiệt
bên
trong |
|
lưu giữ và
kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Các vùng của
tòa
nhà |
|
Thu nhận nhiệt
mặt trời |
|
Phát năng lượng
và kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hiệu quả năng lượng tính toán |
|
Động học tòa
nhà (nhiệt khối) |
|
Điều độ tải và các điều kiện vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hiệu quả năng lượng đo lường |
|
Hiệu quả
năng lượng đo lường |
|
Hiệu quả năng lượng đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Kiểm tra |
|
Kiểm tra |
|
Kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Cách thể hiện
tiện nghi trong
nhà |
|
|
|
BMS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Các điều kiện
môi
trường bên
ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tính toán kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Không
áp dụng các mô đun trong ô
bôi
đậm |
BỘ PHẬN VÀ CẤU
KIỆN TÒA NHÀ - NHIỆT TRỞ VÀ TRUYỀN NHIỆT- PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Building
components and building elements - Thermal resistance and thermal transmittance -
Calculation methods
Tiêu chuẩn này
quy định phương pháp tính nhiệt trở và hệ số truyền nhiệt của các bộ phận và cấu
kiện của tòa nhà, không bao gồm cửa đi, cửa sổ và các bộ phận khác có lắp kính,
hệ vách kính, các bộ phận có liên quan đến truyền nhiệt xuống nền đất và các bộ
phận được thiết kế để
không khí lọt qua.
Phương pháp tính
dựa trên các hệ số dẫn nhiệt thiết kế và các nhiệt trở thiết kế thích hợp của
các vật liệu và sản phẩm đối với việc áp dụng liên quan.
Phương pháp
này áp dụng cho các bộ phận và các cấu kiện gồm các lớp đồng nhất về nhiệt (có
thể bao gồm cả các lớp không khí).
Tiêu chuẩn này
cũng quy định một phương pháp gần đúng có thể sử dụng cho các cấu kiện có các lớp
không đồng nhất, bao gồm cả tác động của các mối nối liên kết bằng kim
loại bằng một số hạng hiệu chỉnh được đưa ra trong Phụ lục F. Các trường hợp khác
khi lớp cách nhiệt có cầu nối bằng kim loại thì không thuộc phạm vi áp dụng của
tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Bảng 1 trong phần
Lời giới thiệu cho biết vị trí của tiêu chuẩn này trong bộ các tiêu chuẩn hiệu
quả năng lượng của tòa nhà (EPB) được cấu trúc theo từng mô đun quy định trong
ISO 52000-1.
Các tài liệu
viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn có ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9313 (ISO
7345), Cách nhiệt- Các đại lượng vật lý
và định nghĩa
TCVN 13102
(ISO 10211), Thermal bridges in building
construction - Heat flows and surface temperature - Detailed calculations (Cầu
nhiệt trong công trình xây dựng - Dòng
nhiệt và nhiệt độ bề mặt - Tính toán chi tiết)
TCVN 13103
(ISO 10456), Building materials and
products - Hygrothermal properties - Tabulated design values and procedures for
determining declared and design thermal values (Vật liệu và sản phẩm xây dựng -
Tính chất nhiệt ẩm
- Giá trị thiết kế dạng bảng và quy trình xác định giá trị nhiệt công bố và thiết
kế)
TCVN 13105
(ISO 13789), Thermal performance of
buildings - Transmission and ventilation heat transfer coefficients -
Calculation method (Đặc trưng nhiệt của tòa nhà - Hệ số truyền dẫn nhiệt do
dẫn nhiệt và truyền nhiệt thông gió - Phương pháp tính)
ISO
52000-1:2017, Energy performance of
buildings - Overarching EPB assesment - Part 1: General framwork and procedures
(Hiệu quả năng lượng của tòa nhà - Đánh giá hiệu quả năng lượng tổng thể của tòa nhà -
Phần 1: Khung tổng quát và các qui trình)
CHÚ THÍCH 1:
Các tài liệu tham chiếu mặc định đối với các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng
của tòa nhà (EPB) khác với ISO 52000-1 được nhận diện theo mã số mô đun và được
nêu trong Phụ lục A (Bản mẫu quy định trong Bảng A.1) và Phụ lục B (lựa chọn mặc
định tham khảo nêu trong Bảng
B.1).
VÍ DỤ: Mã số
mô đun EPB: M5-5 hoặc M5-5.1 (nếu mô đun M5-5 được chia thành các tiểu mô đun),
hoặc M5-5,1
(nếu tham chiếu theo một điều cụ thể của tiêu chuẩn bao gồm cả M5-5).
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn
này, không có lựa chọn nào liên quan tới các tiêu chuẩn EPB khác. Các mệnh đề
và chú thích ở
trên được giữ nguyên để duy trì
tính đồng nhất giữa tất cả các tiêu chuẩn EPB.
Tiêu chuẩn này
sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9313 (ISO 7345), ISO 52000-1
và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Cấu kiện tòa nhà
(Building element)
Phần chính của
một tòa nhà
VÍ DỤ: Tường,
sàn hoặc mái.
3.2
Bộ phận tòa nhà
(Building component)
Cấu kiện tòa
nhà hoặc một phần của cấu kiện
CHÚ THÍCH 1 : Trong tiêu chuẩn
này thuật ngữ “bộ phận" được sử dụng để chỉ cả cấu kiện và bộ phận.
3.3
Giá trị nhiệt thiết kế
(Design thermal value)
Hệ số dẫn nhiệt
thiết kế hoặc nhiệt trở thiết kế
CHÚ THÍCH 1: Giá trị thiết
kế bao gồm cả các tác động suy biến có thể gây ra do, ví dụ: Quá trình lão hóa,
độ ẩm và/ hoặc sự đối lưu. Ngược lại, giá trị công bố là giá trị kỳ vọng về một
tính chất nhiệt của một vật liệu xây dựng hoặc sản phẩm được đánh giá từ dữ liệu
đo ở các điều kiện tham chiếu về nhiệt độ và độ ẩm, xem TCVN 13103 (ISO 10456).
3.4
Hệ số dẫn nhiệt thiết kế
(Design thermal conductivity)
Giá trị hệ số
dẫn nhiệt của một vật liệu hoặc sản phẩm xây dựng ở điều kiện bên ngoài và bên
trong cụ thể có thể
được coi
là giá trị đặc trưng điển hình của loại vật liệu hoặc sản phẩm đó khi được đưa
vào trong một bộ phận tòa nhà
3.5
Nhiệt trở thiết kế
(Design thermal resistance)
Giá trị nhiệt
trở của một sản phẩm xây dựng ở
điều kiện bên ngoài và bên trong cụ thể có thể được coi là giá trị đặc trưng điển
hình của sản phẩm đó khi được đưa vào trong một bộ phận tòa nhà
3.6
Tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà
(Energy performance of building (EPB) standard)
Tiêu chuẩn
tuân thủ các yêu cầu quy định trong ISO 52000-1, CEN/TS 16628[3] và
CEN/TS 16629[4]
CHÚ THÍCH 1: Ba tiêu chuẩn
cơ bản EPB này đã được nghiên cứu xây dựng theo yêu cầu của Ủy ban châu Âu và
Hiệp hội mậu dịch tự do châu Âu
đối với Ủy ban châu Âu về tiêu chuẩn hóa (CEN) và hỗ trợ các yêu cầu cần thiết
của Chỉ
thị châu Âu 2010/31/EU về hiệu quả năng lượng của tòa nhà. Một số tiêu chuẩn
EPB và các tài liệu liên quan được nghiên cứu xây dựng hoặc soát xét cũng theo
yêu cầu nói trên.
[Nguồn: ISO
52000-1:2017,3.5.14]
3.7
Lớp đồng nhất về nhiệt
(Thermally homogeneous layer)
Lớp với chiều
dày không đổi có các tính chất nhiệt được coi là như nhau
4.1 Ký hiệu
Trong tiêu chuẩn
này sử dụng các ký hiệu quy định trong ISO 52000-1 và các ký hiệu sau:
Ký hiệu |
Đại lượng |
Đơn vị |
A |
Diện tích |
m2 |
d |
Chiều dày |
m |
h |
Hệ số trao đổi
nhiệt bề mặt |
W/(m2.K) |
n |
Bội số trao
đổi không khí |
1/h |
R |
Nhiệt trở |
m2.K/W |
U |
Hệ số truyền
nhiệt |
W/(m2.K) |
V |
Thể tích |
m3 |
λ |
Hệ số dẫn
nhiệt thiết kế |
W/(m.K) |
4.2 Chỉ số dưới
Trong tiêu chuẩn
này sử dụng các chỉ số dưới quy định trong ISO 52000-1 và các chỉ số dưới sau:
Chỉ số |
Định danh |
a |
Không khí |
c |
Bộ phận |
eq |
Tương đương |
e |
Bên ngoài |
f |
Mối nối liên
kết bằng cơ khí |
g |
Lỗ rỗng
không khí |
nve |
không được
thông gió |
op |
Không xuyên
sáng |
r |
Mái có thứ tự
lớp đảo ngược |
s |
Bề mặt |
si |
Bề mặt trong |
se |
Bề mặt ngoài |
tot |
Tổng cộng,
toàn phần |
tot; upper |
Giới hạn
trên của giá trị tổng cộng |
tot; lower |
Giới hạn dưới
của giá trị tổng cộng |
u |
Không được sưởi
ấm |
ve |
Được thông
gió, thông gió |
5.1 Kết quả đầu ra
Kết quả đầu ra
của tiêu chuẩn này là nhiệt trở và hệ số truyền nhiệt của một bộ phận tòa nhà
hoặc một cấu kiện tòa nhà. Các đại lượng này được tính toán như là hàm số của
các tính chất nhiệt, thành phần và kích thước hình học của các cấu kiện và các
điều kiện biên.
5.2 Mô tả tổng quát
Điều 5.3 và
5.4 đưa ra hai phương pháp tính truyền nhiệt của một bộ phận tòa nhà.
Trong cả hai
trường hợp, nhiệt trở
được tính từ hệ số truyền nhiệt và Nhiệt trở bề mặt thích hợp tuân theo 6.6.
5.3 Phương pháp tính chi tiết
Phương pháp
tính chi tiết là sự mô phỏng bằng số được thực hiện cho toàn bộ cấu kiện tòa
nhà hoặc cho một phần đại diện của nó. Các quy tắc mô hình hóa nên theo đúng
các quy tắc nêu trong TCVN 13102 (ISO 10211). Phương pháp này được áp dụng cho
bất kỳ bộ phận nào của tòa nhà.
5.4 Phương pháp tính đơn giản hóa
Phương pháp
tính đơn giản hóa được mô tả trong Điều 6. Nó được áp dụng cho các bộ phận gồm
có lớp đồng nhất về nhiệt hoặc lớp không đồng nhất về nhiệt và cho bộ phận có
thể có các lớp không khí có chiều dày đến 0,3 m và mối nối liên kết bằng kim loại
và phải tuân theo các giới hạn nêu trong 6.7.2.1.
6 Tính toán hệ số truyền nhiệt và nhiệt trở
Dữ liệu đầu ra
được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dữ liệu đầu
ra
Mô tả |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Mô đun đích (Bảng
1) |
Khoảng có hiệu lực |
Thay đổi |
Hệ số truyền
nhiệt của cấu kiện hoặc bộ phận với dòng nhiệt đi ngang |
U |
W/(m2.K) |
M
2-5 |
≥ 0 |
Không |
Hệ số truyền
nhiệt của cấu kiện hoặc bộ phận với dòng nhiệt đi lên |
U |
W/(m2.K) |
M
2-5 |
≥ 0 |
Không |
Hệ số truyền
nhiệt của cấu kiện hoặc bộ phận với dòng nhiệt đi xuống |
U |
W/(m2.K) |
M
2-5 |
≥ 0 |
Không |
Nhiệt trở của bộ phận không
xuyên sáng |
Rc; op |
m2.K/W |
M
2-5 |
≥ 0 |
Không |
6.2 Khoảng thời gian tính toán
Dữ liệu đầu
vào, phương pháp và dữ liệu đầu ra ở các điều kiện trạng thái ổn định và được giả định
là không phụ thuộc vào các điều kiện thực tế, như nhiệt độ không khí trong nhà
hoặc ảnh hưởng của gió hoặc bức xạ mặt trời, vì vậy không cần thiết phải xem xét
theo một khoảng thời gian cụ thể.
Bảng 3, 4 và 5
liệt kê các ký hiệu định danh cho dữ liệu đầu vào cần thiết cho tính toán.
Bảng 3 - Ký hiệu định
danh về đặc trưng hình học
Tên |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Giá trị |
Khoảng |
Nguồn gốc |
Thay đổi |
Diện tích |
A |
m2 |
- |
> 0 |
- |
Không |
Chiều dày của
lớp vật liệu |
d |
m |
- |
> 0 |
- |
Không |
Bảng 4 - Ký hiệu định
danh về đặc tính nhiệt của một bộ phận tòa nhà
Tên |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Giá trị |
Khoảng |
Nguồn gốc |
Thay đổi |
Hệ số dẫn
nhiệt thiết kế |
λ |
W/(m.K) |
- |
0
đến 200 |
TCVN 13103 (ISO 10456) |
Không |
Bảng 5 - Ký hiệu định
danh về giá trị dạng bảng và quy ước
Tên |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Giá trị |
Khoảng |
Nguồn gốc |
Thay đổi |
Nhiệt trở bề mặt ngoài |
Rse |
m2.K/W |
0,04 |
0,04 |
6.8 |
Không |
Nhiệt trở bề
mặt trong |
Rsi |
m2.K/W |
- |
0,1
đến 0,2 |
6.8 |
Không |
Nhiệt trở của
các không gian không được sưởi ấm |
Ru |
m2.K/W |
- |
0,06
đến 0,3 |
6.10 |
Không |
Nhiệt trở của
lớp không khí |
Ra |
m2.K/W |
- |
- |
6.9 |
Không |
Nhiệt trở của
lớp không khí không được thông gió |
Rtot;u |
m2.K/W |
- |
0
đến 0,23 |
6.9 |
Không |
Nhiệt trở của
lớp không khí được thông gió |
Rtot;c |
m2.K/W |
- |
- |
6.9 |
Không |
Hệ số bức xạ
của một bề mặt vật đen |
Kr0 |
w/(m2.K) |
5,1 |
- |
Phụ
lục C |
Không |
Hệ số đối
lưu; Bề mặt trong |
hc;i |
W/(m2.K) |
- |
0,7
đến 5,0 |
Phụ
lục C |
Không |
Hệ số đối
lưu; Bề mặt ngoài |
hc;e |
W/(m2.K) |
20 |
- |
Phụ
lục C |
Không |
Hệ số bức xạ;
Bề mặt trong |
hr;i |
W/(m2.K) |
4,59 |
- |
Phụ
lục D |
Không |
Hệ số bức xạ;
Bề mặt ngoài |
hr;e |
W/(m2.K) |
5,13 |
- |
Phụ
lục D |
Không |
Độ phát xạ
bán cầu của bề mặt |
Ɛ |
- |
0,9 |
- |
Phụ
lục D |
Không |
Bảng 6 đưa ra
ký hiệu định danh cho hằng số.
Bảng 6 - Ký hiệu định
danh cho hằng số
Tên |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Giá trị |
Khoảng |
Nguồn gốc |
Thay đổi |
Hằng số
Stefan-Boltzmann |
σ |
w/(m2.K4) |
5,67x10-8 |
- |
- |
Không |
Dữ liệu đầu
vào về sản phẩm yêu cầu cho việc tính toán hệ số truyền nhiệt được mô tả trong
tiêu chuẩn này sẽ là dữ liệu do các nhà sản xuất cung cấp nếu chúng được công bố
theo tiêu chuẩn sản phẩm EN hoặc EN ISO liên quan hoặc tương đương ISO hoặc
tiêu chuẩn quốc gia.
Dữ liệu đầu
vào khác, ví
dụ: Dữ liệu về kích thước yêu cầu của các lớp hoặc các bộ phận cho phương pháp
tính mô tả trong tiêu chuẩn này sẽ lấy theo thiết kế của các cấu kiện với tất cả
chi tiết được quy định trong tiêu chuẩn này.
6.4 Nguyên tắc của
quy trình tính đơn giản hóa
Phương pháp
tính có nguyên tắc như sau:
a) Tính nhiệt
trở của từng phần đồng nhất về nhiệt hoặc không đồng nhất về nhiệt của cấu kiện
tòa nhà;
b) Kết hợp các
nhiệt trở của từng phần riêng biệt này để thu được tổng Nhiệt trở của cấu kiện
tòa nhà bao gồm cả tác động của các nhiệt trở bề mặt (tại nơi thích hợp);
c) Tính hệ số
truyền nhiệt theo công thức nêu trong 6.5.2;
d) Áp dụng việc
hiệu chỉnh đối với hệ số truyền nhiệt theo Phụ lục F nếu hiệu chỉnh tổng cộng
vượt quá 3 % của hệ số truyền nhiệt tính toán.
Các nhiệt trở của
các vật liệu riêng biệt trong các lớp không đồng nhất của một cấu kiện tòa nhà
được tính theo 6.7.1.1 và sau đó được sử dụng như trung bình số học của các giới
hạn trên và dưới của nhiệt trở theo 6.7.2.2. Tổng Nhiệt trở của cấu kiện tòa
nhà được tính theo 6.7.2.
Giá trị của
nhiệt trở bề mặt nêu ra trong 6.8 là thích hợp trong hầu hết các trường hợp. Phụ
lục C
đưa ra các quy trình chi tiết đối với bề mặt phát xạ thấp, tốc độ gió bên ngoài
đặc trưng và bề mặt không phẳng. Lớp không khí có chiều dày tới 0,3 m có thể được
coi như đồng nhất về nhiệt đối với các mục đích của tiêu chuẩn này. Các giá trị
Nhiệt trở của các lớp không khí dày rộng không được thông gió với các bề mặt
phát xạ cao được đưa ra trong 6.9.2. Phụ lục D cung cấp các quy trình cho các
trường hợp khác. Hệ số truyền nhiệt được tính theo cách này áp dụng giữa các
môi trường ở
cả hai phía của bộ phận đang xem xét, ví dụ: Môi trường bên trong và môi trường
bên ngoài, hai môi trường bên trong trong trường hợp có vách ngăn bên trong, một
môi trường bên trong và một không gian không được sưởi ấm. Điều 6.10 đưa ra các
quy trình đơn giản hóa để xử lý coi một không gian không được sưởi ấm như là một nhiệt
trở.
CHÚ THÍCH: Việc
tính lưu lượng dòng nhiệt thường được thực hiện sử dụng nhiệt độ vận hành (thường
xấp xỉ
bằng trung bình
số học của nhiệt độ không khí và nhiệt độ bức xạ trung bình) đại diện cho môi
trường bên trong tòa nhà và nhiệt độ không khí đại diện cho môi trường bên ngoài. Các định nghĩa khác về nhiệt
độ của một môi trường cũng được sử dụng nếu thích hợp với mục đích tính toán.
Xem Phụ lục C.
6.5.1 Phương pháp tính chi tiết
Trong trường hợp
phương pháp tính chi tiết, hệ số truyền nhiệt là kết quả đầu ra của việc tính
toán theo TCVN 13102 (ISO 10211).
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 30.06.2023)
TCVN 13101 : 2020: Còn hiệu lực
LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
TCVN 13101 : 2020 (BẢN PDF)
TCVN 13101 : 2020 (BẢN WORD)
ISO 6946 : 2017
BỘ PHẬN VÀ CẤU KIỆN TÒA
NHÀ - NHIỆT TRỞ VÀ TRUYỀN NHIỆT- PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Building components
and building elements - Thermal resistance and thermal transmittance
- Calculation methods
Lời nói đầu
TCVN 13101:2020
hoàn toàn tương đương với ISO 6946:2017 (E).
TCVN 13101:2020
do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này
là một phần trong các tiêu chuẩn nhằm mục đích hài hòa quốc tế về phương pháp
luận đánh giá hiệu quả năng lượng của các tòa nhà. Các tiêu chuẩn này được gọi
là tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà.
Tất cả các
tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà (EPB) tuân theo các quy tắc cụ thể đảm bảo
tính nhất quán tổng thể,
rõ ràng và minh bạch.
Tất cả các
tiêu chuẩn EPB có tính linh hoạt đối với các phương pháp, dữ liệu đầu vào yêu cầu
và tham chiếu đến các tiêu chuẩn EPB khác bằng việc đưa ra một bản mẫu quy định
trong Phụ lục A và Phụ lục B với các lựa chọn tham khảo mặc định.
Phụ lục A đưa
ra một bản mẫu quy định các lựa chọn để sử dụng đúng tiêu chuẩn này. Phụ lục B
đưa ra các lựa chọn tham khảo mặc định.
Các đối tượng
chính sử dụng tiêu chuẩn này gồm các kiến trúc sư, các kỹ sư và các nhà quản
lý. Các đối tượng
tiếp theo sử dụng tiêu chuẩn này là các bên muốn thúc đẩy việc phân loại xếp hạng
tòa nhà theo hiệu quả năng lượng trên cơ sở kho dữ liệu về tiêu thụ năng lượng
của tòa nhà.
Tiêu chuẩn này
quy định phương pháp đánh giá sự tác động của các sản phẩm và các dịch vụ tòa
nhà đến bảo tồn năng lượng và hiệu quả năng lượng tổng thể của tòa nhà.
Tiêu chuẩn này
quy định các phương pháp tính hệ số truyền nhiệt của các tường và các mái
- cho phép so sánh giữa các kết cấu
xây dựng khác nhau,
- giúp đánh giá sự tuân thủ theo
các quy định pháp luật, và
- cung cấp dữ liệu đầu vào cho tính toán mức sử dụng
năng lượng hàng năm cho sưởi ấm hoặc làm mát tòa nhà,
Bảng 1 cho biết
vị trí của tiêu chuẩn này trong bộ các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa
nhà (EPB) được cấu
trúc theo từng mô đun quy định trong ISO 52000-1.
Bảng 1 - Vị trí của
tiêu chuẩn này (trong trường hợp M2-5), cấu trúc theo từng mô đun của bộ các
tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà
|
Tổng thể |
Tòa nhà |
Các hệ thống kỹ thuật của tòa nhà |
|||||||||||
Mô đun phụ |
Mô tả |
|
Mô tả |
|
Mô tả |
Sưởi ấm |
Làm mát |
Thông gió |
Làm ẩm |
Khử ẩm |
Cấp nước |
Chiếu sáng |
Kiểm soát và tự động hóa tòa nhà |
Quang điện, gió |
Mô đun phụ 1 |
|
M1 |
|
M2 |
|
M3 |
M4 |
M5 |
M6 |
M7 |
M8 |
M9 |
M10 |
M11 |
1 |
Tổng quát |
|
Tổng quát |
|
Tổng quát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuật ngữ và
định
nghĩa chung; ký hiệu, đơn vị
và chỉ số |
|
Nhu cầu năng
lượng tòa nhà |
|
Nhu cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các ứng dụng |
|
(Tự nguyện) Các điều kiện trong nhà không có
các hệ
thống |
|
Tải và công
suất tối
đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cách thể hiện
hiệu quả năng lượng |
|
Cách thể hiện
hiệu quả năng lượng |
|
Cách thể hiện hiệu quả năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Loại tòa nhà và ranh giới tòa
nhà |
|
Truyền nhiệt
bằng dẫn
nhiệt |
TCVN 13101 (ISO 6946) |
Phát thải và
kiểm
soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Mức sử dụng
tòa nhà và các điều kiện vận hành |
|
Truyền nhiệt
bằng
rò lọt khí và thông gió |
|
Phân bổ và kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tập hợp các dịch vụ năng lượng và vật
mang năng lượng |
|
Thu nhận nhiệt
bên
trong |
|
lưu giữ và
kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Các vùng của
tòa
nhà |
|
Thu nhận nhiệt
mặt trời |
|
Phát năng lượng
và kiểm soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hiệu quả năng lượng tính toán |
|
Động học tòa
nhà (nhiệt khối) |
|
Điều độ tải và các điều kiện vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hiệu quả năng lượng đo lường |
|
Hiệu quả
năng lượng đo lường |
|
Hiệu quả năng lượng đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Kiểm tra |
|
Kiểm tra |
|
Kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Cách thể hiện
tiện nghi trong
nhà |
|
|
|
BMS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Các điều kiện
môi
trường bên
ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tính toán kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Không
áp dụng các mô đun trong ô
bôi
đậm |
BỘ PHẬN VÀ CẤU
KIỆN TÒA NHÀ - NHIỆT TRỞ VÀ TRUYỀN NHIỆT- PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Building
components and building elements - Thermal resistance and thermal transmittance -
Calculation methods
Tiêu chuẩn này
quy định phương pháp tính nhiệt trở và hệ số truyền nhiệt của các bộ phận và cấu
kiện của tòa nhà, không bao gồm cửa đi, cửa sổ và các bộ phận khác có lắp kính,
hệ vách kính, các bộ phận có liên quan đến truyền nhiệt xuống nền đất và các bộ
phận được thiết kế để
không khí lọt qua.
Phương pháp tính
dựa trên các hệ số dẫn nhiệt thiết kế và các nhiệt trở thiết kế thích hợp của
các vật liệu và sản phẩm đối với việc áp dụng liên quan.
Phương pháp
này áp dụng cho các bộ phận và các cấu kiện gồm các lớp đồng nhất về nhiệt (có
thể bao gồm cả các lớp không khí).
Tiêu chuẩn này
cũng quy định một phương pháp gần đúng có thể sử dụng cho các cấu kiện có các lớp
không đồng nhất, bao gồm cả tác động của các mối nối liên kết bằng kim
loại bằng một số hạng hiệu chỉnh được đưa ra trong Phụ lục F. Các trường hợp khác
khi lớp cách nhiệt có cầu nối bằng kim loại thì không thuộc phạm vi áp dụng của
tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Bảng 1 trong phần
Lời giới thiệu cho biết vị trí của tiêu chuẩn này trong bộ các tiêu chuẩn hiệu
quả năng lượng của tòa nhà (EPB) được cấu trúc theo từng mô đun quy định trong
ISO 52000-1.
Các tài liệu
viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn có ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9313 (ISO
7345), Cách nhiệt- Các đại lượng vật lý
và định nghĩa
TCVN 13102
(ISO 10211), Thermal bridges in building
construction - Heat flows and surface temperature - Detailed calculations (Cầu
nhiệt trong công trình xây dựng - Dòng
nhiệt và nhiệt độ bề mặt - Tính toán chi tiết)
TCVN 13103
(ISO 10456), Building materials and
products - Hygrothermal properties - Tabulated design values and procedures for
determining declared and design thermal values (Vật liệu và sản phẩm xây dựng -
Tính chất nhiệt ẩm
- Giá trị thiết kế dạng bảng và quy trình xác định giá trị nhiệt công bố và thiết
kế)
TCVN 13105
(ISO 13789), Thermal performance of
buildings - Transmission and ventilation heat transfer coefficients -
Calculation method (Đặc trưng nhiệt của tòa nhà - Hệ số truyền dẫn nhiệt do
dẫn nhiệt và truyền nhiệt thông gió - Phương pháp tính)
ISO
52000-1:2017, Energy performance of
buildings - Overarching EPB assesment - Part 1: General framwork and procedures
(Hiệu quả năng lượng của tòa nhà - Đánh giá hiệu quả năng lượng tổng thể của tòa nhà -
Phần 1: Khung tổng quát và các qui trình)
CHÚ THÍCH 1:
Các tài liệu tham chiếu mặc định đối với các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng
của tòa nhà (EPB) khác với ISO 52000-1 được nhận diện theo mã số mô đun và được
nêu trong Phụ lục A (Bản mẫu quy định trong Bảng A.1) và Phụ lục B (lựa chọn mặc
định tham khảo nêu trong Bảng
B.1).
VÍ DỤ: Mã số
mô đun EPB: M5-5 hoặc M5-5.1 (nếu mô đun M5-5 được chia thành các tiểu mô đun),
hoặc M5-5,1
(nếu tham chiếu theo một điều cụ thể của tiêu chuẩn bao gồm cả M5-5).
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn
này, không có lựa chọn nào liên quan tới các tiêu chuẩn EPB khác. Các mệnh đề
và chú thích ở
trên được giữ nguyên để duy trì
tính đồng nhất giữa tất cả các tiêu chuẩn EPB.
Tiêu chuẩn này
sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9313 (ISO 7345), ISO 52000-1
và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Cấu kiện tòa nhà
(Building element)
Phần chính của
một tòa nhà
VÍ DỤ: Tường,
sàn hoặc mái.
3.2
Bộ phận tòa nhà
(Building component)
Cấu kiện tòa
nhà hoặc một phần của cấu kiện
CHÚ THÍCH 1 : Trong tiêu chuẩn
này thuật ngữ “bộ phận" được sử dụng để chỉ cả cấu kiện và bộ phận.
3.3
Giá trị nhiệt thiết kế
(Design thermal value)
Hệ số dẫn nhiệt
thiết kế hoặc nhiệt trở thiết kế
CHÚ THÍCH 1: Giá trị thiết
kế bao gồm cả các tác động suy biến có thể gây ra do, ví dụ: Quá trình lão hóa,
độ ẩm và/ hoặc sự đối lưu. Ngược lại, giá trị công bố là giá trị kỳ vọng về một
tính chất nhiệt của một vật liệu xây dựng hoặc sản phẩm được đánh giá từ dữ liệu
đo ở các điều kiện tham chiếu về nhiệt độ và độ ẩm, xem TCVN 13103 (ISO 10456).
3.4
Hệ số dẫn nhiệt thiết kế
(Design thermal conductivity)
Giá trị hệ số
dẫn nhiệt của một vật liệu hoặc sản phẩm xây dựng ở điều kiện bên ngoài và bên
trong cụ thể có thể
được coi
là giá trị đặc trưng điển hình của loại vật liệu hoặc sản phẩm đó khi được đưa
vào trong một bộ phận tòa nhà
3.5
Nhiệt trở thiết kế
(Design thermal resistance)
Giá trị nhiệt
trở của một sản phẩm xây dựng ở
điều kiện bên ngoài và bên trong cụ thể có thể được coi là giá trị đặc trưng điển
hình của sản phẩm đó khi được đưa vào trong một bộ phận tòa nhà
3.6
Tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà
(Energy performance of building (EPB) standard)
Tiêu chuẩn
tuân thủ các yêu cầu quy định trong ISO 52000-1, CEN/TS 16628[3] và
CEN/TS 16629[4]
CHÚ THÍCH 1: Ba tiêu chuẩn
cơ bản EPB này đã được nghiên cứu xây dựng theo yêu cầu của Ủy ban châu Âu và
Hiệp hội mậu dịch tự do châu Âu
đối với Ủy ban châu Âu về tiêu chuẩn hóa (CEN) và hỗ trợ các yêu cầu cần thiết
của Chỉ
thị châu Âu 2010/31/EU về hiệu quả năng lượng của tòa nhà. Một số tiêu chuẩn
EPB và các tài liệu liên quan được nghiên cứu xây dựng hoặc soát xét cũng theo
yêu cầu nói trên.
[Nguồn: ISO
52000-1:2017,3.5.14]
3.7
Lớp đồng nhất về nhiệt
(Thermally homogeneous layer)
Lớp với chiều
dày không đổi có các tính chất nhiệt được coi là như nhau
4.1 Ký hiệu
Trong tiêu chuẩn
này sử dụng các ký hiệu quy định trong ISO 52000-1 và các ký hiệu sau:
Ký hiệu |
Đại lượng |
Đơn vị |
A |
Diện tích |
m2 |
d |
Chiều dày |
m |
h |
Hệ số trao đổi
nhiệt bề mặt |
W/(m2.K) |
n |
Bội số trao
đổi không khí |
1/h |
R |
Nhiệt trở |
m2.K/W |
U |
Hệ số truyền
nhiệt |
W/(m2.K) |
V |
Thể tích |
m3 |
λ |
Hệ số dẫn
nhiệt thiết kế |
W/(m.K) |
4.2 Chỉ số dưới
Trong tiêu chuẩn
này sử dụng các chỉ số dưới quy định trong ISO 52000-1 và các chỉ số dưới sau:
Chỉ số |
Định danh |
a |
Không khí |
c |
Bộ phận |
eq |
Tương đương |
e |
Bên ngoài |
f |
Mối nối liên
kết bằng cơ khí |
g |
Lỗ rỗng
không khí |
nve |
không được
thông gió |
op |
Không xuyên
sáng |
r |
Mái có thứ tự
lớp đảo ngược |
s |
Bề mặt |
si |
Bề mặt trong |
se |
Bề mặt ngoài |
tot |
Tổng cộng,
toàn phần |
tot; upper |
Giới hạn
trên của giá trị tổng cộng |
tot; lower |
Giới hạn dưới
của giá trị tổng cộng |
u |
Không được sưởi
ấm |
ve |
Được thông
gió, thông gió |
5.1 Kết quả đầu ra
Kết quả đầu ra
của tiêu chuẩn này là nhiệt trở và hệ số truyền nhiệt của một bộ phận tòa nhà
hoặc một cấu kiện tòa nhà. Các đại lượng này được tính toán như là hàm số của
các tính chất nhiệt, thành phần và kích thước hình học của các cấu kiện và các
điều kiện biên.
5.2 Mô tả tổng quát
Điều 5.3 và
5.4 đưa ra hai phương pháp tính truyền nhiệt của một bộ phận tòa nhà.
Trong cả hai
trường hợp, nhiệt trở
được tính từ hệ số truyền nhiệt và Nhiệt trở bề mặt thích hợp tuân theo 6.6.
5.3 Phương pháp tính chi tiết
Phương pháp
tính chi tiết là sự mô phỏng bằng số được thực hiện cho toàn bộ cấu kiện tòa
nhà hoặc cho một phần đại diện của nó. Các quy tắc mô hình hóa nên theo đúng
các quy tắc nêu trong TCVN 13102 (ISO 10211). Phương pháp này được áp dụng cho
bất kỳ bộ phận nào của tòa nhà.
5.4 Phương pháp tính đơn giản hóa
Phương pháp
tính đơn giản hóa được mô tả trong Điều 6. Nó được áp dụng cho các bộ phận gồm
có lớp đồng nhất về nhiệt hoặc lớp không đồng nhất về nhiệt và cho bộ phận có
thể có các lớp không khí có chiều dày đến 0,3 m và mối nối liên kết bằng kim loại
và phải tuân theo các giới hạn nêu trong 6.7.2.1.
6 Tính toán hệ số truyền nhiệt và nhiệt trở
Dữ liệu đầu ra
được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dữ liệu đầu
ra
Mô tả |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Mô đun đích (Bảng
1) |
Khoảng có hiệu lực |
Thay đổi |
Hệ số truyền
nhiệt của cấu kiện hoặc bộ phận với dòng nhiệt đi ngang |
U |
W/(m2.K) |
M
2-5 |
≥ 0 |
Không |
Hệ số truyền
nhiệt của cấu kiện hoặc bộ phận với dòng nhiệt đi lên |
U |
W/(m2.K) |
M
2-5 |
≥ 0 |
Không |
Hệ số truyền
nhiệt của cấu kiện hoặc bộ phận với dòng nhiệt đi xuống |
U |
W/(m2.K) |
M
2-5 |
≥ 0 |
Không |
Nhiệt trở của bộ phận không
xuyên sáng |
Rc; op |
m2.K/W |
M
2-5 |
≥ 0 |
Không |
6.2 Khoảng thời gian tính toán
Dữ liệu đầu
vào, phương pháp và dữ liệu đầu ra ở các điều kiện trạng thái ổn định và được giả định
là không phụ thuộc vào các điều kiện thực tế, như nhiệt độ không khí trong nhà
hoặc ảnh hưởng của gió hoặc bức xạ mặt trời, vì vậy không cần thiết phải xem xét
theo một khoảng thời gian cụ thể.
Bảng 3, 4 và 5
liệt kê các ký hiệu định danh cho dữ liệu đầu vào cần thiết cho tính toán.
Bảng 3 - Ký hiệu định
danh về đặc trưng hình học
Tên |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Giá trị |
Khoảng |
Nguồn gốc |
Thay đổi |
Diện tích |
A |
m2 |
- |
> 0 |
- |
Không |
Chiều dày của
lớp vật liệu |
d |
m |
- |
> 0 |
- |
Không |
Bảng 4 - Ký hiệu định
danh về đặc tính nhiệt của một bộ phận tòa nhà
Tên |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Giá trị |
Khoảng |
Nguồn gốc |
Thay đổi |
Hệ số dẫn
nhiệt thiết kế |
λ |
W/(m.K) |
- |
0
đến 200 |
TCVN 13103 (ISO 10456) |
Không |
Bảng 5 - Ký hiệu định
danh về giá trị dạng bảng và quy ước
Tên |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Giá trị |
Khoảng |
Nguồn gốc |
Thay đổi |
Nhiệt trở bề mặt ngoài |
Rse |
m2.K/W |
0,04 |
0,04 |
6.8 |
Không |
Nhiệt trở bề
mặt trong |
Rsi |
m2.K/W |
- |
0,1
đến 0,2 |
6.8 |
Không |
Nhiệt trở của
các không gian không được sưởi ấm |
Ru |
m2.K/W |
- |
0,06
đến 0,3 |
6.10 |
Không |
Nhiệt trở của
lớp không khí |
Ra |
m2.K/W |
- |
- |
6.9 |
Không |
Nhiệt trở của
lớp không khí không được thông gió |
Rtot;u |
m2.K/W |
- |
0
đến 0,23 |
6.9 |
Không |
Nhiệt trở của
lớp không khí được thông gió |
Rtot;c |
m2.K/W |
- |
- |
6.9 |
Không |
Hệ số bức xạ
của một bề mặt vật đen |
Kr0 |
w/(m2.K) |
5,1 |
- |
Phụ
lục C |
Không |
Hệ số đối
lưu; Bề mặt trong |
hc;i |
W/(m2.K) |
- |
0,7
đến 5,0 |
Phụ
lục C |
Không |
Hệ số đối
lưu; Bề mặt ngoài |
hc;e |
W/(m2.K) |
20 |
- |
Phụ
lục C |
Không |
Hệ số bức xạ;
Bề mặt trong |
hr;i |
W/(m2.K) |
4,59 |
- |
Phụ
lục D |
Không |
Hệ số bức xạ;
Bề mặt ngoài |
hr;e |
W/(m2.K) |
5,13 |
- |
Phụ
lục D |
Không |
Độ phát xạ
bán cầu của bề mặt |
Ɛ |
- |
0,9 |
- |
Phụ
lục D |
Không |
Bảng 6 đưa ra
ký hiệu định danh cho hằng số.
Bảng 6 - Ký hiệu định
danh cho hằng số
Tên |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Giá trị |
Khoảng |
Nguồn gốc |
Thay đổi |
Hằng số
Stefan-Boltzmann |
σ |
w/(m2.K4) |
5,67x10-8 |
- |
- |
Không |
Dữ liệu đầu
vào về sản phẩm yêu cầu cho việc tính toán hệ số truyền nhiệt được mô tả trong
tiêu chuẩn này sẽ là dữ liệu do các nhà sản xuất cung cấp nếu chúng được công bố
theo tiêu chuẩn sản phẩm EN hoặc EN ISO liên quan hoặc tương đương ISO hoặc
tiêu chuẩn quốc gia.
Dữ liệu đầu
vào khác, ví
dụ: Dữ liệu về kích thước yêu cầu của các lớp hoặc các bộ phận cho phương pháp
tính mô tả trong tiêu chuẩn này sẽ lấy theo thiết kế của các cấu kiện với tất cả
chi tiết được quy định trong tiêu chuẩn này.
6.4 Nguyên tắc của
quy trình tính đơn giản hóa
Phương pháp
tính có nguyên tắc như sau:
a) Tính nhiệt
trở của từng phần đồng nhất về nhiệt hoặc không đồng nhất về nhiệt của cấu kiện
tòa nhà;
b) Kết hợp các
nhiệt trở của từng phần riêng biệt này để thu được tổng Nhiệt trở của cấu kiện
tòa nhà bao gồm cả tác động của các nhiệt trở bề mặt (tại nơi thích hợp);
c) Tính hệ số
truyền nhiệt theo công thức nêu trong 6.5.2;
d) Áp dụng việc
hiệu chỉnh đối với hệ số truyền nhiệt theo Phụ lục F nếu hiệu chỉnh tổng cộng
vượt quá 3 % của hệ số truyền nhiệt tính toán.
Các nhiệt trở của
các vật liệu riêng biệt trong các lớp không đồng nhất của một cấu kiện tòa nhà
được tính theo 6.7.1.1 và sau đó được sử dụng như trung bình số học của các giới
hạn trên và dưới của nhiệt trở theo 6.7.2.2. Tổng Nhiệt trở của cấu kiện tòa
nhà được tính theo 6.7.2.
Giá trị của
nhiệt trở bề mặt nêu ra trong 6.8 là thích hợp trong hầu hết các trường hợp. Phụ
lục C
đưa ra các quy trình chi tiết đối với bề mặt phát xạ thấp, tốc độ gió bên ngoài
đặc trưng và bề mặt không phẳng. Lớp không khí có chiều dày tới 0,3 m có thể được
coi như đồng nhất về nhiệt đối với các mục đích của tiêu chuẩn này. Các giá trị
Nhiệt trở của các lớp không khí dày rộng không được thông gió với các bề mặt
phát xạ cao được đưa ra trong 6.9.2. Phụ lục D cung cấp các quy trình cho các
trường hợp khác. Hệ số truyền nhiệt được tính theo cách này áp dụng giữa các
môi trường ở
cả hai phía của bộ phận đang xem xét, ví dụ: Môi trường bên trong và môi trường
bên ngoài, hai môi trường bên trong trong trường hợp có vách ngăn bên trong, một
môi trường bên trong và một không gian không được sưởi ấm. Điều 6.10 đưa ra các
quy trình đơn giản hóa để xử lý coi một không gian không được sưởi ấm như là một nhiệt
trở.
CHÚ THÍCH: Việc
tính lưu lượng dòng nhiệt thường được thực hiện sử dụng nhiệt độ vận hành (thường
xấp xỉ
bằng trung bình
số học của nhiệt độ không khí và nhiệt độ bức xạ trung bình) đại diện cho môi
trường bên trong tòa nhà và nhiệt độ không khí đại diện cho môi trường bên ngoài. Các định nghĩa khác về nhiệt
độ của một môi trường cũng được sử dụng nếu thích hợp với mục đích tính toán.
Xem Phụ lục C.
6.5.1 Phương pháp tính chi tiết
Trong trường hợp
phương pháp tính chi tiết, hệ số truyền nhiệt là kết quả đầu ra của việc tính
toán theo TCVN 13102 (ISO 10211).
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 30.06.2023)
TCVN 13101 : 2020: Còn hiệu lực
LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
TCVN 13101 : 2020 (BẢN PDF)
TCVN 13101 : 2020 (BẢN WORD)

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: