TCVN 13104:2020 ISO 12631:2017 ĐẶC TRƯNG NHIỆT CỦA HỆ VÁCH KÍNH - TÍNH TOÁN TRUYỀN NHIỆT

 



TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13104:2020

ISO 12631:2017

ĐẶC TRƯNG NHIỆT CỦA HỆ VÁCH KÍNH - TÍNH TOÁN TRUYỀN NHIỆT

Thermal performance of curtain walling - Calculation of thermal transmittance

Lời nói đầu

TCVN 13104:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 12631:2017 (E).

TCVN 13104:2020 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này là một phn trong các tiêu chuẩn nhằm mục đích hài hòa quốc tế về phương pháp luận đánh giá hiệu quả năng lượng của các tòa nhà. Các tiêu chuẩn này được gọi là tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà.

Tất cả các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà (EPB) tuân theo các quy tắc cụ thể để đảm bảo tính nhất quán tổng thể, rõ ràng và minh bạch.

Tất cả các tiêu chuẩn EPB có tính linh hoạt đối với các phương pháp, dữ liệu đầu vào yêu cầu và tham chiếu đến các tiêu chuẩn EPB khác bằng việc đưa ra một bản mẫu quy định trong Phụ lục A và Phụ lục B với các lựa chọn tham khảo mặc định.

Phụ lục A đưa ra một bản mẫu quy định các lựa chọn để sử dụng đúng tiêu chuẩn này. Phụ lục B đưa ra các lựa chọn tham khảo mặc định.

Các đối tượng chính sử dụng tiêu chuẩn này gồm các nhà sản xuất các hệ vách kính.

Các đối tượng tiếp theo sử dụng tiêu chuẩn này là các bên muốn thúc đẩy việc phân loại xếp hạng tòa nhà theo hiệu quả năng lượng trên cơ sở kho dữ liệu về tiêu thụ năng lượng của tòa nhà.

Thiết kế và thi công xây dựng hệ vách kính là một công việc tổ hợp. Tiêu chuẩn này quy định một quy trình tính truyền nhiệt của các kết cấu của hệ vách kính.

Các kết quả tính thực hiện theo các quy trình quy định trong tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để so sánh truyền nhiệt của các loại hệ vách kính khác nhau hoặc làm một phần của dữ liệu đầu vào cho việc tính nhiệt sử dụng trong một tòa nhà. Tiêu chuẩn này không áp dụng đ xác định xem có hoặc không có sự ngưng tụ xảy ra trên các bề mặt kết cấu cũng như bên trong bản thân các kết cấu. Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp:

- Phương pháp đánh giá đơn (xem Điều 7);

- Phương pháp đánh giá bộ phận (xem Điều 8).

Hướng dẫn sử dụng hai phương pháp này được nêu trong Điều 6.

Phương pháp thử theo ISO 12567-1 là một lựa chọn để thay thế phương pháp tính toán này.

Bảng 1 cho biết vị trí của tiêu chuẩn này trong bộ các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB) được cấu trúc theo từng mô đun quy định trong ISO 52000-1.

Bng 1 - Vị trí của tiêu chuẩn này (trong trường hợp M2-5), cấu trúc theo từng mô đun của bộ các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà

 

Tổng thể

Tòa nhà

Các h thng kỹ thuật của tòa nhà

Mô đun phụ

Mô tả

 

Mô tả

 

M tả

Sưởi m

Làm mát

Thông gió

Làm m

Khử ẩm

Cấp nước

Chiếu sáng

Kim soát và tự động hóa tòa nhà

Quang điện, gió

Mô đun phụ 1

 

M1

 

M2

 

M3

M4

M5

M6

M7

M8

M9

M10

M11

1

Tổng quát

 

Tng quát

 

Tổng quát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuật ngữ và đnh nghĩa chung; ký hiệu, đơn v và ch s

 

Nhu cầu năng lượng tòa nhà

 

Nhu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Các ứng dụng

 

(Tnguyện) Các điều kiện trong nhà không có các hệ thống

 

Tải và công suất tối đa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cách th hiện hiệu quả năng lượng

 

Cách th hiện hiệu quả năng lượng

 

Cách thể hiện hiệu quả năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Loại tòa nhà và ranh giới tòa nhà

 

Truyền nhiệt bằng dẫn nhiệt

TCVN 13104 (ISO 12631)

Phát thải và kim soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Mức sử dụng tòa nhà và các điều kiện vận hành

 

Truyền nhiệt bằng rò lọt khí và thông gió

 

Phân bố và kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Tập hợp các dịch vụ năng lượng và vật mang năng lượng

 

Thu nhn nhiệt bên trong

 

lưu giữ và kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Các vùng của tòa nhà

 

Thu nhận nhiệt mặt tri

 

Phát năng lượng và kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hiệu quả năng lượng tính toán

 

Động học tòa nhà (nhiệt khi)

 

Điều độ tải và các điều kiện vận hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hiệu quả năng lượng đo lường

 

Hiu qu năng lượng đo lường

 

Hiệu qunăng lượng đo lường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Kiểm tra

 

Kiểm tra

 

Kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Cách th hin tiện nghi trong nhà

 

 

 

BMS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Các điu kiện môi trường bên ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Tính toán kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a không áp dụng các mô đun trong ô bôi đậm

 

ĐẶC TRƯNG NHIỆT CỦA HỆ VÁCH KÍNH - TÍNH TOÁN TRUYỀN NHIỆT

Thermal performance of curtain walling - Calculation of thermal transmittance

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính truyền nhiệt của các hệ vách kính bao gồm phn kính và/ hoặc các tấm không xuyên sáng được lắp dựng trong khung hoặc liên kết vào khung.

Việc tính toán bao gồm:

- loại kính khác nhau, ví dụ: Kính hoặc plastic; kính đơn hoặc kính nhiều lớp; được tráng hoặc không được tráng lớp phủ phát xạ thấp; có các hốc rỗng chứa không khí hoặc các loại khí khác;

- khung (chế tạo từ vật liệu bất kỳ) có hoặc không có các rào cản nhiệt;

- loại panen không xuyên sáng khác nhau được ốp phủ kim loại, thủy tinh, ceramic hoặc bất kỳ một loại vật liệu nào khác.

Việc tính toán bao gồm cả các ảnh hưởng của các cầu nhiệt tại các đường soi rãnh hoặc mối liên kết giữa diện tích kính, khung và panen.

Việc tính toán không bao gồm:

- ảnh hưởng của bức xạ mặt tri;

- truyền nhiệt do rò r không khí;

- tính toán ngưng tụ;

- ảnh hưởng của cửa chớp chắn nắng;

- truyền nhiệt bổ sung tại các góc và các mép của hệ vách kính;

- mối liên kết với các kết cấu chính của tòa nhà không qua các vấu liên kết;

- hệ thống vách kính có tích hợp cấp nhiệt.

CHÚ THÍCH: Bảng 1 trong phần Lời giới thiệu cho biết vị trí của tiêu chuẩn này trong bộ các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB) được cấu trúc theo từng mô đun quy định trong ISO 52000-1.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9313 (ISO 7345), Cách nhiệt - Các đại lượng vật lý và định nghĩa

TCVN 13101 (ISO 6946), Building components and building elements - Thermal resistance and thermal transmittance - Calculation method (Bộ phận và cấu kiện tòa nhà - Nhiệt trở và hệ số truyền nhiệt - Phương pháp tính toán)

TCVN 13102 (ISO 10211), Thermal bridges in building construction - Heat flows and surface temperature - Detailed calculations (Cầu nhiệt trong công trình xây dựng - Dòng nhiệt và nhiệt độ bề mặt - Tính toán chi tiết)

TCVN 13103 (ISO 10456), Building materials and products - Hygrothermal properties - Tabulated design values and procedures for determining declared and design thermal values (Vật liệu và sản phẩm xây dựng - Tính chất nhiệt ẩm - Giá trị thiết kế dạng bảng và quy trình xác định giá trnhiệt công bố và thiết kế)

ISO 9488, Solar energy - Vocabulary (Năng lượng mặt tri - Từ vựng)

ISO 10077-1, Thermal performance of windows, doors and shutters - Calculaton of thermal transmittance - Part 1: General (Đặc trưng nhiệt của cửa sổ, cửa đi và cửa chớp chắn nắng - Tính toán truyền nhiệt - Phần 1: Tổng quát)

ISO 10077-2, Energy performance of window, door and shutters - Calculation of thermal transmittance - Part 2: Numerical method for frames (Đặc trưng nhiệt của cửa sổ, cửa đi và cửa chớp chắn nắng - Tính toán truyền nhiệt - Phần 2: Phương pháp số cho khung cửa)

ISO 10291, Glass in building - Determination of steady-state U value (thermal transmittance) of multiple glazing - Guarded hot plate method (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái ổn định (truyền nhiệt) của kính nhiều lớp - Phương pháp tấm nóng được bảo vệ)

ISO 10292, Glass in building - Calculation of steady-state U value (thermal transmittance) of multiple glazing (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái n định (hệ số truyền nhiệt) của kính nhiều lớp)

ISO 10293, Glass in building - Determination of steady-state U value (thermal transmittance) of multiple glazing - Heat flow meter method (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái ổn định (hệ số truyền nhiệt) của kính nhiều lớp - Phương pháp đo dòng nhiệt)

ISO 12567-1, Thermal performance of windows and doors - Determination of thermal transmittance by the hot-box method - Part 1: Complete windows and doors (Đặc trưng nhiệt của cửa sổ và cửa đi - Xác định truyền nhiệt bằng phương pháp hộp nóng - Phần 1: Cửa sổ và cửa đi hoàn chỉnh)

ISO 52000-1:2017, Energy performance of buildings - Overarching EPB assesment- Part 1: General framwork and procedures (Hiệu quả năng lượng của tòa nhà - Đánh giá hiệu quả năng lượng tổng thể của tòa nhà - Phần 1: Khung tổng quát và các qui trình)

EN 673, Glass in building - Determination of steady-state U value (thermal transmittance) - Calculation method (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái ổn định (hệ số truyền nhiệt) - Phương pháp tính

EN 674, Glass in building - Determination of steady-state U value (thermal transmittance) - Guarded hot plate method (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái ổn định (hệ số truyền nhiệt) - Phương pháp đĩa nóng bảo vệ)

EN 675, Glass in building - Determination of steady-state U value (thermal transmittance) - Heat flow meter method (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái ổn định (truyền nhiệt) - Phương pháp đo dòng nhiệt)

EN 1241-2, Thermal performance of window, door and shutters - Determination of thermal transmittance by hot-box method - Part 2: Frames (Đặc trưng nhiệt của cửa sổ, cửa đi và cửa chớp chắn nắng - Xác định truyền nhiệt bằng phương pháp hộp nóng - Phần 2: Khung cửa)

CHÚ THÍCH: Các tài liệu tham chiếu mặc định đối với các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB) khác với ISO 52000-1 được nhận diện theo mã số mô đun và được nêu trong Phụ lục A (Bản mẫu quy định trong Bảng A.1) và Phụ lục B (lựa chọn mặc đnh tham khảo nêu trong Bảng B.1).

DỤ: Mã số mô đun EPB: M5-5 hoặc M5-5,1 (nếu mô đun M5-5 được chia thành các tiểu mô đun), hoặc M5-5/1 (nếu tham chiếu theo một điều cụ thể của tiêu chuẩn bao gồm c M5-5).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9313 (ISO 7345), TCVN 13101 (ISO 6946), ISO 9488, ISO 52000-1 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:

CHÚ THÍCH: Điều 4 bao gồm các mô tả v một số đặc trưng hình học của các bộ kính, các phần khung và các panen.

3.1

Tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB standard)

Tiêu chuẩn phù hợp với các yêu cầu nêu trong ISO 52000-1, CEN/TS 16628[3] và CEN/TS 16629[4].

CHÚ THÍCH 1: Ba tiêu chuẩn cơ bản EPB này đã được nghiên cứu xây dựng theo yêu cầu của Ủy ban châu Âu và Hiệp hội mậu dịch tự do châu Âu đối vi Ủy ban châu Âu về tiêu chuẩn hóa (CEN) và hỗ trợ các yêu cầu cần thiết của Chthị Châu Âu 2010/31/EU về hiệu quả năng lượng của tòa nhà. Một số tiêu chuẩn EPB và các tài liệu liên quan được nghiên cứu xây dựng hoặc soát xét cũng theo yêu cầu nói trên.

[Nguồn: ISO 52000-1:2017, 3.5.14].

4  Ký hiệu và chỉ số dưới

4.1  Ký hiệu

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu nêu trong ISO 52000-1 và các ký hiệu sau:

Ký hiệu

Đại lượng

Đơn vị

A

Diện tích

m2

A*

Diện tích được xác định chính xác trong Hình 8

m2

T

Nhiệt độ nhiệt động học

K

U

Hệ số truyền nhiệt

W/(m2.K)

l

Chiều dài

m

d

Chiều sâu

m

Φ

Lưu lượng dòng nhiệt

W

ψ

Hệ s truyền nhiệt tuyến tính

W/(m.K)

Δ

Chênh lệch

 

Σ

Tổng

 

ε

Phát xạ

 

4.2  Chsố dưới

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các chỉ số dưới được nêu trong ISO 52000-1 và các chỉ số dưới sau:

cw

Hệ vách kính

m, ƒ

Thanh đố dọc/ khung

d

Khai triển

m, g

Thanh đố dọc/kính

e

Bên ngoài

n

Bình thường, chuẩn

eq

Tương đương

p

Panen (không xuyên sáng)

ƒ

Khung

s

Vít

ƒ, g

Khung/kính

t

Thanh đố ngang

FE

cấu kiện chèn

t, ƒ

Thanh đố ngang/khung

g

Kính

t, g

Thanh đố ngang/ kính

i

Bên trong

tot

Tổng cộng

j

Mối nối

TJ

Mối nối nhiệt tại một liên kết giữa hai cấu kiện chèn

m

Thanh đố dọc

W

Cửa sổ

4.3  Ch số trên

Xác định diện tích đối với việc xử lý có liên quan đến chiều dài của các mối nối nhiệt (xem 7.3.1.2).

5  Mô tả phương pháp

5.1  Kết quả đầu ra của phương pháp

Kết quả đầu ra của tiêu chuẩn này là hệ số truyền nhiệt của một hệ vách kính bao gồm kính và /hoặc các panen không xuyên sáng được lắp dựng trong một khung.

5.2  Mô tả tổng quát

Nói chung, hệ số truyền nhiệt hoặc giá trị, U, của hệ vách kính được tính toán như một hàm của hệ số truyền nhiệt của các bộ phận và các đặc trưng hình học của chúng, cùng với các tương tác nhiệt giữa các bộ phận.

- các quy trình tính phụ thuộc vào thành phần của sản phẩm hoặc cách lắp dựng:

- các bộ phận có thể bao gồm (khi thích hợp): kính, các panen không xuyên sáng, các khung, các thanh đố dọc, các thanh đố ngang;

- các tương tác nhiệt là dòng nhiệt bên (ảnh hưởng của cầu nhiệt tuyến tính) giữa các bộ phận liền kề và bề mặt và các nhiệt trở của hốc rỗng (bức xạ nhiệt và đối lưu nhiệt);

- Các đặc trưng hình học liên quan đến các kích cỡ và các vị trí của các bộ phận.

Trong tiêu chuẩn này khi có ký hiệu chỉ dẫn trong văn bản thì sẽ sử dụng Bảng C.1 để nhận diện các tài liệu tham chiếu thay thế theo vùng phù hợp với chính sách thích hp toàn cầu của ISO.

...



TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 30.06.2023)


TCVN 13104:2020: Còn hiệu lực



LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)

LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)

LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)

LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)



TCVN 13104:2020 (BẢN PDF)


LINK DOWNLOAD


TCVN 13104:2020 (BẢN WORD)


LINK DOWNLOAD

 



TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13104:2020

ISO 12631:2017

ĐẶC TRƯNG NHIỆT CỦA HỆ VÁCH KÍNH - TÍNH TOÁN TRUYỀN NHIỆT

Thermal performance of curtain walling - Calculation of thermal transmittance

Lời nói đầu

TCVN 13104:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 12631:2017 (E).

TCVN 13104:2020 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này là một phn trong các tiêu chuẩn nhằm mục đích hài hòa quốc tế về phương pháp luận đánh giá hiệu quả năng lượng của các tòa nhà. Các tiêu chuẩn này được gọi là tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà.

Tất cả các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà (EPB) tuân theo các quy tắc cụ thể để đảm bảo tính nhất quán tổng thể, rõ ràng và minh bạch.

Tất cả các tiêu chuẩn EPB có tính linh hoạt đối với các phương pháp, dữ liệu đầu vào yêu cầu và tham chiếu đến các tiêu chuẩn EPB khác bằng việc đưa ra một bản mẫu quy định trong Phụ lục A và Phụ lục B với các lựa chọn tham khảo mặc định.

Phụ lục A đưa ra một bản mẫu quy định các lựa chọn để sử dụng đúng tiêu chuẩn này. Phụ lục B đưa ra các lựa chọn tham khảo mặc định.

Các đối tượng chính sử dụng tiêu chuẩn này gồm các nhà sản xuất các hệ vách kính.

Các đối tượng tiếp theo sử dụng tiêu chuẩn này là các bên muốn thúc đẩy việc phân loại xếp hạng tòa nhà theo hiệu quả năng lượng trên cơ sở kho dữ liệu về tiêu thụ năng lượng của tòa nhà.

Thiết kế và thi công xây dựng hệ vách kính là một công việc tổ hợp. Tiêu chuẩn này quy định một quy trình tính truyền nhiệt của các kết cấu của hệ vách kính.

Các kết quả tính thực hiện theo các quy trình quy định trong tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để so sánh truyền nhiệt của các loại hệ vách kính khác nhau hoặc làm một phần của dữ liệu đầu vào cho việc tính nhiệt sử dụng trong một tòa nhà. Tiêu chuẩn này không áp dụng đ xác định xem có hoặc không có sự ngưng tụ xảy ra trên các bề mặt kết cấu cũng như bên trong bản thân các kết cấu. Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp:

- Phương pháp đánh giá đơn (xem Điều 7);

- Phương pháp đánh giá bộ phận (xem Điều 8).

Hướng dẫn sử dụng hai phương pháp này được nêu trong Điều 6.

Phương pháp thử theo ISO 12567-1 là một lựa chọn để thay thế phương pháp tính toán này.

Bảng 1 cho biết vị trí của tiêu chuẩn này trong bộ các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB) được cấu trúc theo từng mô đun quy định trong ISO 52000-1.

Bng 1 - Vị trí của tiêu chuẩn này (trong trường hợp M2-5), cấu trúc theo từng mô đun của bộ các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của các tòa nhà

 

Tổng thể

Tòa nhà

Các h thng kỹ thuật của tòa nhà

Mô đun phụ

Mô tả

 

Mô tả

 

M tả

Sưởi m

Làm mát

Thông gió

Làm m

Khử ẩm

Cấp nước

Chiếu sáng

Kim soát và tự động hóa tòa nhà

Quang điện, gió

Mô đun phụ 1

 

M1

 

M2

 

M3

M4

M5

M6

M7

M8

M9

M10

M11

1

Tổng quát

 

Tng quát

 

Tổng quát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuật ngữ và đnh nghĩa chung; ký hiệu, đơn v và ch s

 

Nhu cầu năng lượng tòa nhà

 

Nhu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Các ứng dụng

 

(Tnguyện) Các điều kiện trong nhà không có các hệ thống

 

Tải và công suất tối đa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cách th hiện hiệu quả năng lượng

 

Cách th hiện hiệu quả năng lượng

 

Cách thể hiện hiệu quả năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Loại tòa nhà và ranh giới tòa nhà

 

Truyền nhiệt bằng dẫn nhiệt

TCVN 13104 (ISO 12631)

Phát thải và kim soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Mức sử dụng tòa nhà và các điều kiện vận hành

 

Truyền nhiệt bằng rò lọt khí và thông gió

 

Phân bố và kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Tập hợp các dịch vụ năng lượng và vật mang năng lượng

 

Thu nhn nhiệt bên trong

 

lưu giữ và kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Các vùng của tòa nhà

 

Thu nhận nhiệt mặt tri

 

Phát năng lượng và kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hiệu quả năng lượng tính toán

 

Động học tòa nhà (nhiệt khi)

 

Điều độ tải và các điều kiện vận hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hiệu quả năng lượng đo lường

 

Hiu qu năng lượng đo lường

 

Hiệu qunăng lượng đo lường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Kiểm tra

 

Kiểm tra

 

Kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Cách th hin tiện nghi trong nhà

 

 

 

BMS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Các điu kiện môi trường bên ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Tính toán kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a không áp dụng các mô đun trong ô bôi đậm

 

ĐẶC TRƯNG NHIỆT CỦA HỆ VÁCH KÍNH - TÍNH TOÁN TRUYỀN NHIỆT

Thermal performance of curtain walling - Calculation of thermal transmittance

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính truyền nhiệt của các hệ vách kính bao gồm phn kính và/ hoặc các tấm không xuyên sáng được lắp dựng trong khung hoặc liên kết vào khung.

Việc tính toán bao gồm:

- loại kính khác nhau, ví dụ: Kính hoặc plastic; kính đơn hoặc kính nhiều lớp; được tráng hoặc không được tráng lớp phủ phát xạ thấp; có các hốc rỗng chứa không khí hoặc các loại khí khác;

- khung (chế tạo từ vật liệu bất kỳ) có hoặc không có các rào cản nhiệt;

- loại panen không xuyên sáng khác nhau được ốp phủ kim loại, thủy tinh, ceramic hoặc bất kỳ một loại vật liệu nào khác.

Việc tính toán bao gồm cả các ảnh hưởng của các cầu nhiệt tại các đường soi rãnh hoặc mối liên kết giữa diện tích kính, khung và panen.

Việc tính toán không bao gồm:

- ảnh hưởng của bức xạ mặt tri;

- truyền nhiệt do rò r không khí;

- tính toán ngưng tụ;

- ảnh hưởng của cửa chớp chắn nắng;

- truyền nhiệt bổ sung tại các góc và các mép của hệ vách kính;

- mối liên kết với các kết cấu chính của tòa nhà không qua các vấu liên kết;

- hệ thống vách kính có tích hợp cấp nhiệt.

CHÚ THÍCH: Bảng 1 trong phần Lời giới thiệu cho biết vị trí của tiêu chuẩn này trong bộ các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB) được cấu trúc theo từng mô đun quy định trong ISO 52000-1.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9313 (ISO 7345), Cách nhiệt - Các đại lượng vật lý và định nghĩa

TCVN 13101 (ISO 6946), Building components and building elements - Thermal resistance and thermal transmittance - Calculation method (Bộ phận và cấu kiện tòa nhà - Nhiệt trở và hệ số truyền nhiệt - Phương pháp tính toán)

TCVN 13102 (ISO 10211), Thermal bridges in building construction - Heat flows and surface temperature - Detailed calculations (Cầu nhiệt trong công trình xây dựng - Dòng nhiệt và nhiệt độ bề mặt - Tính toán chi tiết)

TCVN 13103 (ISO 10456), Building materials and products - Hygrothermal properties - Tabulated design values and procedures for determining declared and design thermal values (Vật liệu và sản phẩm xây dựng - Tính chất nhiệt ẩm - Giá trị thiết kế dạng bảng và quy trình xác định giá trnhiệt công bố và thiết kế)

ISO 9488, Solar energy - Vocabulary (Năng lượng mặt tri - Từ vựng)

ISO 10077-1, Thermal performance of windows, doors and shutters - Calculaton of thermal transmittance - Part 1: General (Đặc trưng nhiệt của cửa sổ, cửa đi và cửa chớp chắn nắng - Tính toán truyền nhiệt - Phần 1: Tổng quát)

ISO 10077-2, Energy performance of window, door and shutters - Calculation of thermal transmittance - Part 2: Numerical method for frames (Đặc trưng nhiệt của cửa sổ, cửa đi và cửa chớp chắn nắng - Tính toán truyền nhiệt - Phần 2: Phương pháp số cho khung cửa)

ISO 10291, Glass in building - Determination of steady-state U value (thermal transmittance) of multiple glazing - Guarded hot plate method (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái ổn định (truyền nhiệt) của kính nhiều lớp - Phương pháp tấm nóng được bảo vệ)

ISO 10292, Glass in building - Calculation of steady-state U value (thermal transmittance) of multiple glazing (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái n định (hệ số truyền nhiệt) của kính nhiều lớp)

ISO 10293, Glass in building - Determination of steady-state U value (thermal transmittance) of multiple glazing - Heat flow meter method (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái ổn định (hệ số truyền nhiệt) của kính nhiều lớp - Phương pháp đo dòng nhiệt)

ISO 12567-1, Thermal performance of windows and doors - Determination of thermal transmittance by the hot-box method - Part 1: Complete windows and doors (Đặc trưng nhiệt của cửa sổ và cửa đi - Xác định truyền nhiệt bằng phương pháp hộp nóng - Phần 1: Cửa sổ và cửa đi hoàn chỉnh)

ISO 52000-1:2017, Energy performance of buildings - Overarching EPB assesment- Part 1: General framwork and procedures (Hiệu quả năng lượng của tòa nhà - Đánh giá hiệu quả năng lượng tổng thể của tòa nhà - Phần 1: Khung tổng quát và các qui trình)

EN 673, Glass in building - Determination of steady-state U value (thermal transmittance) - Calculation method (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái ổn định (hệ số truyền nhiệt) - Phương pháp tính

EN 674, Glass in building - Determination of steady-state U value (thermal transmittance) - Guarded hot plate method (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái ổn định (hệ số truyền nhiệt) - Phương pháp đĩa nóng bảo vệ)

EN 675, Glass in building - Determination of steady-state U value (thermal transmittance) - Heat flow meter method (Kính xây dựng - Xác định giá trị U ở trạng thái ổn định (truyền nhiệt) - Phương pháp đo dòng nhiệt)

EN 1241-2, Thermal performance of window, door and shutters - Determination of thermal transmittance by hot-box method - Part 2: Frames (Đặc trưng nhiệt của cửa sổ, cửa đi và cửa chớp chắn nắng - Xác định truyền nhiệt bằng phương pháp hộp nóng - Phần 2: Khung cửa)

CHÚ THÍCH: Các tài liệu tham chiếu mặc định đối với các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB) khác với ISO 52000-1 được nhận diện theo mã số mô đun và được nêu trong Phụ lục A (Bản mẫu quy định trong Bảng A.1) và Phụ lục B (lựa chọn mặc đnh tham khảo nêu trong Bảng B.1).

DỤ: Mã số mô đun EPB: M5-5 hoặc M5-5,1 (nếu mô đun M5-5 được chia thành các tiểu mô đun), hoặc M5-5/1 (nếu tham chiếu theo một điều cụ thể của tiêu chuẩn bao gồm c M5-5).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9313 (ISO 7345), TCVN 13101 (ISO 6946), ISO 9488, ISO 52000-1 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:

CHÚ THÍCH: Điều 4 bao gồm các mô tả v một số đặc trưng hình học của các bộ kính, các phần khung và các panen.

3.1

Tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng của tòa nhà (EPB standard)

Tiêu chuẩn phù hợp với các yêu cầu nêu trong ISO 52000-1, CEN/TS 16628[3] và CEN/TS 16629[4].

CHÚ THÍCH 1: Ba tiêu chuẩn cơ bản EPB này đã được nghiên cứu xây dựng theo yêu cầu của Ủy ban châu Âu và Hiệp hội mậu dịch tự do châu Âu đối vi Ủy ban châu Âu về tiêu chuẩn hóa (CEN) và hỗ trợ các yêu cầu cần thiết của Chthị Châu Âu 2010/31/EU về hiệu quả năng lượng của tòa nhà. Một số tiêu chuẩn EPB và các tài liệu liên quan được nghiên cứu xây dựng hoặc soát xét cũng theo yêu cầu nói trên.

[Nguồn: ISO 52000-1:2017, 3.5.14].

4  Ký hiệu và chỉ số dưới

4.1  Ký hiệu

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu nêu trong ISO 52000-1 và các ký hiệu sau:

Ký hiệu

Đại lượng

Đơn vị

A

Diện tích

m2

A*

Diện tích được xác định chính xác trong Hình 8

m2

T

Nhiệt độ nhiệt động học

K

U

Hệ số truyền nhiệt

W/(m2.K)

l

Chiều dài

m

d

Chiều sâu

m

Φ

Lưu lượng dòng nhiệt

W

ψ

Hệ s truyền nhiệt tuyến tính

W/(m.K)

Δ

Chênh lệch

 

Σ

Tổng

 

ε

Phát xạ

 

4.2  Chsố dưới

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các chỉ số dưới được nêu trong ISO 52000-1 và các chỉ số dưới sau:

cw

Hệ vách kính

m, ƒ

Thanh đố dọc/ khung

d

Khai triển

m, g

Thanh đố dọc/kính

e

Bên ngoài

n

Bình thường, chuẩn

eq

Tương đương

p

Panen (không xuyên sáng)

ƒ

Khung

s

Vít

ƒ, g

Khung/kính

t

Thanh đố ngang

FE

cấu kiện chèn

t, ƒ

Thanh đố ngang/khung

g

Kính

t, g

Thanh đố ngang/ kính

i

Bên trong

tot

Tổng cộng

j

Mối nối

TJ

Mối nối nhiệt tại một liên kết giữa hai cấu kiện chèn

m

Thanh đố dọc

W

Cửa sổ

4.3  Ch số trên

Xác định diện tích đối với việc xử lý có liên quan đến chiều dài của các mối nối nhiệt (xem 7.3.1.2).

5  Mô tả phương pháp

5.1  Kết quả đầu ra của phương pháp

Kết quả đầu ra của tiêu chuẩn này là hệ số truyền nhiệt của một hệ vách kính bao gồm kính và /hoặc các panen không xuyên sáng được lắp dựng trong một khung.

5.2  Mô tả tổng quát

Nói chung, hệ số truyền nhiệt hoặc giá trị, U, của hệ vách kính được tính toán như một hàm của hệ số truyền nhiệt của các bộ phận và các đặc trưng hình học của chúng, cùng với các tương tác nhiệt giữa các bộ phận.

- các quy trình tính phụ thuộc vào thành phần của sản phẩm hoặc cách lắp dựng:

- các bộ phận có thể bao gồm (khi thích hợp): kính, các panen không xuyên sáng, các khung, các thanh đố dọc, các thanh đố ngang;

- các tương tác nhiệt là dòng nhiệt bên (ảnh hưởng của cầu nhiệt tuyến tính) giữa các bộ phận liền kề và bề mặt và các nhiệt trở của hốc rỗng (bức xạ nhiệt và đối lưu nhiệt);

- Các đặc trưng hình học liên quan đến các kích cỡ và các vị trí của các bộ phận.

Trong tiêu chuẩn này khi có ký hiệu chỉ dẫn trong văn bản thì sẽ sử dụng Bảng C.1 để nhận diện các tài liệu tham chiếu thay thế theo vùng phù hợp với chính sách thích hp toàn cầu của ISO.

...



TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 30.06.2023)


TCVN 13104:2020: Còn hiệu lực



LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)

LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)

LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)

LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)



TCVN 13104:2020 (BẢN PDF)


LINK DOWNLOAD


TCVN 13104:2020 (BẢN WORD)


LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: