ĐỒ ÁN - Thiết kế nhà máy nhiệt điện công suất 100MW (Phan Thị Thảo)
Trên thực tế chúng ta thấy có hai loại nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu hữu cơ sử dụng chu trình Rankine là:
-Nhà máy nhiệt điện: Chỉ sản xuất điện cung cấp cho lưới điện chung.
-Trung tâm nhiệt điện: Vừa sản xuất điện cấp lên lưới điện chung vừa cung cấp hơi hoặc nước nóng cho hộ tiêu thụ.
Do công suất yêu cầu nhỏ (chỉ 100 MW) nên chỉ đảm bảo cung cấp cho lưới điện chung nên ta chọn nhà máy nhiệt điện ngưng hơi (hơi thoát ra khỏi tuabin được đưa vào bình ngưng để thải nhiệt cho môi trường làm mát). Trên thế giới hiện nay các tổ máy cócô ng suất nhỏ hơn 300 MW có thông số cao nhưng vẫn thuộc loại dưới tới hạn tức nó có áp suất hơi quá nhiệt nhỏ hơn áp suất tới han p c=221,3 bar của hơi nước. Do đó ta sử dụng loại lò hơi có bao hơi.
1.2 Vị trí đặt nhà máy:
-Chúng ta sẽ đặt nhà máy tại xã Bình Khê, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
-Thuận lợi vị trí địa lý: Gần các mỏ than Mạo Khê (khoảng 50km). Sau khi đi vào hoạt động sẽ tận thu nguồn than chất lượng thấp tại vùng than Mạo Khê để phát điện, góp phần bảo vệ môi trường. Ngoài ra đây là vùng còn hoang sơ đang kêu gọi đầu tư nên không tốn nhiều chí phí đầu tư giải phóng mặt bằng và được sự ưu đãi từ địa phương.
-Nhiệm vụ nhà máy: Nhà máy sẽ cung cấp điện vào lưới điện quốc gia.
1.3 Phân tích và lựa chọn công suất tổ máy:
Sau khi xác định được loại nhà máy nhiệt điện như trên thì phải xác định công suất tổ máy và thông số hơi. Công suất tổ máy và thông số hơi liên quan chặt chẽ với nhau.Nếu chọn công suất tổ máy(công suất đơn vị) càng lớn ,thông số hơi càng cao dẫn đến hiệu suất toàn nhà máy cũng tăng lên. Và ta cần chú ý công suất đơn vị của tổ máy thì không được vượt quá công suất dự phòng của hệ thống tức công suất tổ máy phải chọn nhỏ hơn 10% so với công suất tổng của toàn hệ thống. Và điều này cũng thuận lợi sau này khi muốn mở rộng tối đa công suất cũng không làm cho số tổ máy tăng quá nhiều trong một
nhà máy.
-Các tổ máy nên chọn có cùng cấu hình và công suất để thuận tiện cho việc vận hành, sữa chữa, thay thế và quản lý thiết bị
-Công suất nhà máy là 100 MW nên ta có thể chia thành hai phương án để so sánh hiệu quả kinh tế,kỹ thuật của từng phương án. Bao gồm hai phương án sau:
+ Đặt 2 tổ máy mỗi tổ công suất 50 MW
+ Đặt 1 tổ máy công suất 100 MW
DANH SÁCH PHÂN CÔNG ĐỒ ÁN NHÓM 08
Chương 1 : Đề xuất và chọn phương án (Mai Minh Tài)
Chương 2 : Thành lập và tính toán sơ đồ nhiệt
2.1. Thành lập sơ đồ nhiệt (Phan Thị Thảo)
2.2.Thành lập đồ thị i-s biễu diễn quá trình làm việc của dòng hơi trong tuabin
(Phan Thị Thảo)
2.3.Tính toán sơ đồ nhiệt nguyên lí (Vũ Văn Thành+Nguyễn Đăng Tân )
2.4. Xác định các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của tổ máy (Lý Duy Thanh)
Chương 3 : Tính toán lựa chọn các thiết bị chính
3.1.Tính toán lựa chọn thiết bị gian máy (Phan Thị Thảo+Nguyễn Đăng Tân
+ Lý Duy Thanh)
3.2.Tính toán lựa chọn thiết bị gian lò hơi (Mai Minh Tài + Vũ Văn Thành)
Chương 4 : Thuyết minh sơ đồ nhiệt chi tiết
4.1.Đường hơi mới (Mai Minh Tài)
4.2. Đường hơi phụ (Mai Minh Tài)
4.3.Đường nước ngưng (Mai Minh Tài)
4.4. Đường nước cấp (Mai Minh Tài)
4.5. Đường nước đọng (Mai Minh Tài)
4.6. Lò hơi (Vũ Văn Thành)
4.7. Tuabin (Vũ Văn Thành)
4.8. Bình ngưng (Vũ Văn Thành)
4.9. Ejectơ (Nguyễn Đăng Tân)
4.10.Bình gia nhiệt hạ áp (Nguyễn Đăng Tân)
4.11. Bình khử khí (Nguyễn Đăng Tân)
4.12.Bình gia nhiệt cao áp (Phan Thị Thảo)
4.13. Bơm nước ngưng (Phan Thị Thảo)
4.14.Bơm nước cấp (Phan Thị Thảo)
4.15.Bơm tuần hoàn (Lý Duy Thanh)4.16.Bơm nước đọng (Lý Duy Thanh)
Chương 5 :Thuyết minh bố tri nhà máy (Mai Minh Tài +Vũ Văn Thành+ Lý Duy Thanh)
5.1.Những yêu cầu chính
5.2.Gian máy
5.3.Gian khử khí
5.4.Gian lò
Chương 6:Thuyết minh sơ đồ cung cấp nhiên liệu(Phan Thị Thảo+Nguyễn Đăng
Tân)
6.1.Mở đầu
6.2.Vòi phun
6.3.Thiết bị của hệ thống cung cấp nhiên liệu
LINK ĐẶT MUA TÀI LIỆU ONLINE
LINK ĐẶT MUA TÀI LIỆU ONLINE 1
INBOX HỖ TRỢ MUA TÀI LIỆU (90 % GIÁ GỐC)
LINK DOWNLOAD (UPDATING...)
Trên thực tế chúng ta thấy có hai loại nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu hữu cơ sử dụng chu trình Rankine là:
-Nhà máy nhiệt điện: Chỉ sản xuất điện cung cấp cho lưới điện chung.
-Trung tâm nhiệt điện: Vừa sản xuất điện cấp lên lưới điện chung vừa cung cấp hơi hoặc nước nóng cho hộ tiêu thụ.
Do công suất yêu cầu nhỏ (chỉ 100 MW) nên chỉ đảm bảo cung cấp cho lưới điện chung nên ta chọn nhà máy nhiệt điện ngưng hơi (hơi thoát ra khỏi tuabin được đưa vào bình ngưng để thải nhiệt cho môi trường làm mát). Trên thế giới hiện nay các tổ máy cócô ng suất nhỏ hơn 300 MW có thông số cao nhưng vẫn thuộc loại dưới tới hạn tức nó có áp suất hơi quá nhiệt nhỏ hơn áp suất tới han p c=221,3 bar của hơi nước. Do đó ta sử dụng loại lò hơi có bao hơi.
1.2 Vị trí đặt nhà máy:
-Chúng ta sẽ đặt nhà máy tại xã Bình Khê, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
-Thuận lợi vị trí địa lý: Gần các mỏ than Mạo Khê (khoảng 50km). Sau khi đi vào hoạt động sẽ tận thu nguồn than chất lượng thấp tại vùng than Mạo Khê để phát điện, góp phần bảo vệ môi trường. Ngoài ra đây là vùng còn hoang sơ đang kêu gọi đầu tư nên không tốn nhiều chí phí đầu tư giải phóng mặt bằng và được sự ưu đãi từ địa phương.
-Nhiệm vụ nhà máy: Nhà máy sẽ cung cấp điện vào lưới điện quốc gia.
1.3 Phân tích và lựa chọn công suất tổ máy:
Sau khi xác định được loại nhà máy nhiệt điện như trên thì phải xác định công suất tổ máy và thông số hơi. Công suất tổ máy và thông số hơi liên quan chặt chẽ với nhau.Nếu chọn công suất tổ máy(công suất đơn vị) càng lớn ,thông số hơi càng cao dẫn đến hiệu suất toàn nhà máy cũng tăng lên. Và ta cần chú ý công suất đơn vị của tổ máy thì không được vượt quá công suất dự phòng của hệ thống tức công suất tổ máy phải chọn nhỏ hơn 10% so với công suất tổng của toàn hệ thống. Và điều này cũng thuận lợi sau này khi muốn mở rộng tối đa công suất cũng không làm cho số tổ máy tăng quá nhiều trong một
nhà máy.
-Các tổ máy nên chọn có cùng cấu hình và công suất để thuận tiện cho việc vận hành, sữa chữa, thay thế và quản lý thiết bị
-Công suất nhà máy là 100 MW nên ta có thể chia thành hai phương án để so sánh hiệu quả kinh tế,kỹ thuật của từng phương án. Bao gồm hai phương án sau:
+ Đặt 2 tổ máy mỗi tổ công suất 50 MW
+ Đặt 1 tổ máy công suất 100 MW
DANH SÁCH PHÂN CÔNG ĐỒ ÁN NHÓM 08
Chương 1 : Đề xuất và chọn phương án (Mai Minh Tài)
Chương 2 : Thành lập và tính toán sơ đồ nhiệt
2.1. Thành lập sơ đồ nhiệt (Phan Thị Thảo)
2.2.Thành lập đồ thị i-s biễu diễn quá trình làm việc của dòng hơi trong tuabin
(Phan Thị Thảo)
2.3.Tính toán sơ đồ nhiệt nguyên lí (Vũ Văn Thành+Nguyễn Đăng Tân )
2.4. Xác định các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của tổ máy (Lý Duy Thanh)
Chương 3 : Tính toán lựa chọn các thiết bị chính
3.1.Tính toán lựa chọn thiết bị gian máy (Phan Thị Thảo+Nguyễn Đăng Tân
+ Lý Duy Thanh)
3.2.Tính toán lựa chọn thiết bị gian lò hơi (Mai Minh Tài + Vũ Văn Thành)
Chương 4 : Thuyết minh sơ đồ nhiệt chi tiết
4.1.Đường hơi mới (Mai Minh Tài)
4.2. Đường hơi phụ (Mai Minh Tài)
4.3.Đường nước ngưng (Mai Minh Tài)
4.4. Đường nước cấp (Mai Minh Tài)
4.5. Đường nước đọng (Mai Minh Tài)
4.6. Lò hơi (Vũ Văn Thành)
4.7. Tuabin (Vũ Văn Thành)
4.8. Bình ngưng (Vũ Văn Thành)
4.9. Ejectơ (Nguyễn Đăng Tân)
4.10.Bình gia nhiệt hạ áp (Nguyễn Đăng Tân)
4.11. Bình khử khí (Nguyễn Đăng Tân)
4.12.Bình gia nhiệt cao áp (Phan Thị Thảo)
4.13. Bơm nước ngưng (Phan Thị Thảo)
4.14.Bơm nước cấp (Phan Thị Thảo)
4.15.Bơm tuần hoàn (Lý Duy Thanh)4.16.Bơm nước đọng (Lý Duy Thanh)
Chương 5 :Thuyết minh bố tri nhà máy (Mai Minh Tài +Vũ Văn Thành+ Lý Duy Thanh)
5.1.Những yêu cầu chính
5.2.Gian máy
5.3.Gian khử khí
5.4.Gian lò
Chương 6:Thuyết minh sơ đồ cung cấp nhiên liệu(Phan Thị Thảo+Nguyễn Đăng
Tân)
6.1.Mở đầu
6.2.Vòi phun
6.3.Thiết bị của hệ thống cung cấp nhiên liệu
LINK ĐẶT MUA TÀI LIỆU ONLINE
LINK ĐẶT MUA TÀI LIỆU ONLINE 1
INBOX HỖ TRỢ MUA TÀI LIỆU (90 % GIÁ GỐC)
LINK DOWNLOAD (UPDATING...)
Chuyên mục:
M. Others
Không có nhận xét nào: