QUYẾT ĐỊNH 79/2024/QĐ-UBND - VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2020/QĐ-UBND NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (FULL)
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
79/2024/QĐ-UBND |
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2020/QĐ-UBND NGÀY
16 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn
cứ Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh
doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng 32/2024/QH15;
Căn
cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định
về giá đất;
Căn
cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn
cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo
đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 10823/TTr-STNMT-KTĐ
ngày 19 tháng 10 năm 2024; ý kiến của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam Thành phố tại Công văn số 8314/MTTQ-BTT ngày 19 tháng 8 năm 2024; ý
kiến kết luận của Hội đồng Thẩm định Bảng giá đất Thành phố tại Báo cáo số
302/BC-HĐTĐBGĐ ngày 16 tháng 10 năm 2024 về thẩm định dự thảo Quyết định sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và
ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 6888/STP-VB ngày 19 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng
01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 như sau:
“Điều
1. Quyết định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.”
Điều
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng
01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
1. Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Quy định như sau:
“2. Bảng
giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Giá
đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về
đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện
bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Tính
tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá
nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
c) Tính
tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
d) Tính
thuế sử dụng đất;
đ) Tính
thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
e) Tính
lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
g) Tính
tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
h) Tính
tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Tính
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
k) Tính
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất
đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy
hoạch chi tiết xây dựng;
l) Tính
tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
m) Tính
tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người
đang thuê.”
2. Sửa
đổi, bổ sung Điều 3 Quy định như sau:
“Điều
3. Đối với đất nông nghiệp
1. Phân
khu vực và vị trí đất:
a) Khu
vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
- Khu
vực I: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình
Thạnh, quận Phú Nhuận;
- Khu
vực II: Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân,
quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức;
- Khu
vực III: Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần
Giờ.
b) Vị
trí:
- Đối
với đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng
hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất
làm muối; đất nông nghiệp khác. Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí
1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong
phạm vi 200m;
+ Vị trí
2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở)
trong phạm vi 400m;
+ Vị trí
3: các vị trí còn lại.
- Đối
với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí
1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu
năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí
2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập
trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 22.10.2024)
QUYẾT ĐỊNH 79/QĐ-UBND: Còn hiệu lực
QUYẾT ĐỊNH 79/2024/QĐ-UBND (Bản PDF)
QUYẾT ĐỊNH 79/2024/QĐ-UBND (Bản Word - Tiếng Việt)
Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ 31/10 theo Quyết định 79/2024
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
79/2024/QĐ-UBND |
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2020/QĐ-UBND NGÀY
16 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn
cứ Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh
doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng 32/2024/QH15;
Căn
cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định
về giá đất;
Căn
cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn
cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo
đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 10823/TTr-STNMT-KTĐ
ngày 19 tháng 10 năm 2024; ý kiến của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam Thành phố tại Công văn số 8314/MTTQ-BTT ngày 19 tháng 8 năm 2024; ý
kiến kết luận của Hội đồng Thẩm định Bảng giá đất Thành phố tại Báo cáo số
302/BC-HĐTĐBGĐ ngày 16 tháng 10 năm 2024 về thẩm định dự thảo Quyết định sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và
ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 6888/STP-VB ngày 19 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng
01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 như sau:
“Điều
1. Quyết định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.”
Điều
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng
01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
1. Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Quy định như sau:
“2. Bảng
giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Giá
đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về
đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện
bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Tính
tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá
nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
c) Tính
tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
d) Tính
thuế sử dụng đất;
đ) Tính
thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
e) Tính
lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
g) Tính
tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
h) Tính
tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Tính
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
k) Tính
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất
đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy
hoạch chi tiết xây dựng;
l) Tính
tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
m) Tính
tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người
đang thuê.”
2. Sửa
đổi, bổ sung Điều 3 Quy định như sau:
“Điều
3. Đối với đất nông nghiệp
1. Phân
khu vực và vị trí đất:
a) Khu
vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
- Khu
vực I: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình
Thạnh, quận Phú Nhuận;
- Khu
vực II: Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân,
quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức;
- Khu
vực III: Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần
Giờ.
b) Vị
trí:
- Đối
với đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng
hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất
làm muối; đất nông nghiệp khác. Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí
1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong
phạm vi 200m;
+ Vị trí
2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở)
trong phạm vi 400m;
+ Vị trí
3: các vị trí còn lại.
- Đối
với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí
1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu
năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí
2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập
trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 22.10.2024)
QUYẾT ĐỊNH 79/QĐ-UBND: Còn hiệu lực
QUYẾT ĐỊNH 79/2024/QĐ-UBND (Bản PDF)
QUYẾT ĐỊNH 79/2024/QĐ-UBND (Bản Word - Tiếng Việt)
Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ 31/10 theo Quyết định 79/2024

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: