THÔNG TƯ 05/2025/TT-BTNMT - BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (QCVN 14:2025/BTNMT) VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG (FULL)
THÔNG TƯ
Căn
cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn
cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn
cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn
cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn
cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ;
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung (QCVN 14:2025/BTNMT).
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2025.
2. QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải sinh hoạt (ban hành kèm Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường) hết hiệu lực thi hành theo quy định
về điều khoản chuyển tiếp tại Điều 3 và lộ trình áp dụng tại Điều 4 Thông tư
này.
3. Kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trường hợp chưa xác định được phân vùng
xả thải nước thải thì áp dụng Cột B quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 của QCVN
14:2025/BTNMT.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cơ sở
đã đi vào vận hành, dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt, QCVN 40:2011/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (trường hợp có áp dụng)
và quy định của chính quyền địa phương (bao gồm cả quy chuẩn kỹ thuật môi
trường địa phương về nước thải) cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2031.
2.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các quy định liên quan đến
việc thay đổi chức năng của nguồn nước tiếp nhận thì các đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định khi ban hành các quy định nêu trên.
1. Kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, dự án đầu tư (bao gồm: dự án đầu tư
mới, dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất nộp hồ sơ đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, đăng ký
môi trường sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành) phải áp dụng quy định
tại QCVN 14:2025/BTNMT.
2. Kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2032, các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư
này phải đáp ứng yêu cầu quy định tại QCVN 14:2025/BTNMT.
3.
Khuyến khích các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này áp dụng
các quy định tại QCVN 14:2025/BTNMT kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
1. Bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong
quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá
nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem
xét, giải quyết./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
National Technical Regulation on Domestic and
Municipal Wastewater
Lời
nói đầu
QCVN
14:2025/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và
Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số ……/2025/TT-BTNMT
ngày……tháng……năm 2025.
QCVN
14:2025/BTNMT thay thế QCVN 14:2008/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
National Technical Regulation on Domestic and
Municipal Wastewater
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung khi xả
thải ra nguồn nước tiếp nhận.
1.2.
Đối tượng áp dụng
1.2.1.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây
gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động xả nước thải sinh hoạt, nước
thải đô thị, khu dân cư tập trung ra nguồn nước tiếp nhận.
1.2.2.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với đối tượng được sử dụng công trình xử lý
nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.3.
Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước
thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con
người, bao gồm ăn uống, tắm, giặt, vệ sinh cá nhân. Nước thải phát sinh từ dự
án đầu tư, cơ sở kinh doanh, dịch vụ quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này được
quản lý như nước thải sinh hoạt tại Quy chuẩn này.
1.3.2. Nước
thải đô thị, khu dân cư tập trung là nước thải phát sinh từ đô thị, khu
dân cư tập trung.
1.3.3. Cột
A, Cột B, Cột C (phân vùng xả nước thải) trong Bảng 1 và Bảng 2 Quy
chuẩn này được quy định như sau:
1.3.3.1.
Cột A quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong
nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có chức năng cấp
nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng
môi trường nước như Mức A Bảng 2, Bảng 3 QCVN
08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.2.
Cột B quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong
nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có mục đích quản lý,
cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức B Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.3.
Cột C quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong
nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận không thuộc các
trường hợp quy định tại Mục 1.3.3.1 và Mục 1.3.3.2 Quy chuẩn này.
2.1.
Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu
dân cư tập trung
Căn cứ
quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này và lưu lượng xả thải, giá trị giới hạn
cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô
nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
TT |
Thông
số ô nhiễm |
Đơn
vị tính |
Lưu
lượng xả thải (F, m3/ngày) |
||||||||
F
≤ 2 000 |
2
000 < F ≤ 20 000 |
F
> 20 000 |
|||||||||
A |
B |
C |
A |
B |
C |
A |
B |
C |
|||
1 |
pH |
- |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
2 |
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20
oC) |
mg/L |
≤
30 |
≤
40 |
≤
50 |
≤
25 |
≤
30 |
≤
35 |
≤
20 |
≤
25 |
≤
30 |
3 |
Nhu cầu ôxy hóa học (COD) |
mg/L |
≤
80 |
≤
90 |
≤
110 |
≤
60 |
≤
80 |
≤
90 |
≤
50 |
≤
60 |
≤
80 |
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) |
mg/L |
≤
40 |
≤
45 |
≤
55 |
≤
30 |
≤
40 |
≤
45 |
≤
25 |
≤
30 |
≤
40 |
|
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/L |
≤
50 |
≤
60 |
≤
70 |
≤
40 |
≤
50 |
≤
60 |
≤
30 |
≤
40 |
≤
50 |
5 |
Amoni (N- NH4+),
tính theo N |
mg/L |
≤
4,0 |
≤
8,0 |
≤
10 |
≤
4,0 |
≤
8,0 |
≤
10 |
≤
4,0 |
≤
8,0 |
≤
8,0 |
6 |
Tổng Nitơ (T- N) |
mg/L |
≤
25 |
≤
30 |
≤
30 |
≤
25 |
≤
30 |
≤
30 |
≤
20 |
≤
25 |
≤
25 |
7 |
Tổng Phốt pho (T-P) |
mg/L |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao,
đầm (gọi chung là hồ) |
≤
2,0 |
≤
2,5 |
≤
3,0 |
≤
2,0 |
≤
2,5 |
≤
3,0 |
≤
1,5 |
≤
2,5 |
≤
3,0 |
||
Nguồn nước tiếp nhận khác (bao
gồm: sông, suối, khe, kênh, mương, rạch (gọi chung là sông), vùng nước biển) |
≤
4,0 |
≤
6,0 |
≤
10 |
≤
3,0 |
≤
5,0 |
≤
7,0 |
≤
2,0 |
≤
4,0 |
≤
6,0 |
||
8 |
Tổng Coliform |
MPN
hoặc CFU/100 mL |
≤
3 000 |
≤
5 000 |
≤
5 000 |
≤
3 000 |
≤
5 000 |
≤
5 000 |
≤
3 000 |
≤
5 000 |
≤
5 000 |
9 |
Sunfua (S2-) |
mg/L |
≤
0,2 |
≤
0,5 |
≤
0,5 |
≤
0,2 |
≤
0,5 |
≤
0,5 |
≤
0,2 |
≤
0,5 |
≤
0,5 |
10 |
Dầu mỡ động, thực vật |
mg/L |
≤
10 |
≤
15 |
≤
20 |
≤
5,0 |
≤
15 |
≤
20 |
≤
5,0 |
≤
10 |
≤
15 |
11 |
Chất hoạt động bề mặt anion |
mg/L |
≤
3,0 |
≤
5,0 |
≤
10 |
≤
3,0 |
≤
5,0 |
≤
5,0 |
≤
3,0 |
≤
5,0 |
≤
5,0 |
Chú thích: Tổ chức,
cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD. |
2.2.
Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
của dự án đầu tư, cơ sở
Căn cứ
quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này, giá trị giới hạn cho phép của các thông
số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận
được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án đầu tư, cơ sở
TT |
Thông số ô nhiễm |
Đơn vị tính |
A |
B |
C |
1 |
pH |
- |
5 - 9 |
5 - 9 |
5 - 9 |
2 |
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5
ở 20 oC) |
mg/L |
≤
30 |
≤
35 |
≤
40 |
3 |
Nhu cầu ôxy hóa học (COD) |
mg/L |
≤
80 |
≤
90 |
≤
100 |
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) |
mg/L |
≤
40 |
≤
45 |
≤
50 |
|
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/L |
≤
50 |
≤
60 |
≤
70 |
5 |
Amoni (N- NH4+),
tính theo N |
mg/L |
≤
6,0 |
≤
8,0 |
≤
10 |
6 |
Tổng Nitơ (T-N) |
mg/L |
≤
25 |
≤
30 |
≤
40 |
7 |
Tổng Phốt pho (T-P) |
mg/L |
|
|
|
Nguồn nước tiếp nhận là
hồ |
≤
2,0 |
≤
2,5 |
≤
3,0 |
||
Nguồn nước tiếp nhận khác |
≤
4,0 |
≤
6,0 |
≤
10 |
||
8 |
Tổng Coliform |
MPN hoặc
CFU/100 mL |
≤
3 000 |
≤
5 000 |
≤
5 000 |
9 |
Sunfua (S2-) |
mg/L |
≤
0,2 |
≤
0,5 |
≤
0,5 |
10 |
Dầu mỡ động thực vật |
mg/L |
≤
10 |
≤
15 |
≤
20 |
11 |
Chất hoạt động bề mặt anion |
mg/L |
≤
3,0 |
≤
5,0 |
≤
10 |
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD. |
3.1.
Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định các thông số ô nhiễm
trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung được
thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Quy chuẩn này. Phương pháp xác định các
thông số ô nhiễm khác được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 QCVN
40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Trường
hợp một thông số ô nhiễm cho phép sử dụng nhiều phương pháp thử nghiệm (phân
tích) khác nhau và cần phương pháp trọng tài để xử lý khi xảy ra tranh chấp,
khiếu nại, khiếu kiện thì sử dụng phương pháp thử nghiệm xếp đầu tiên tại Cột 3
Phụ lục 2 Quy chuẩn này hoặc Cột 3 Phụ lục 1 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
3.2.
Chấp thuận các phương pháp thử nghiệm khác (chưa được viện dẫn tại Cột 3 Phụ
lục 2 Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN mới ban hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc
gia của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển
(G7), Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN/EN), Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử
nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM), các quốc gia thành viên của Liên minh Châu
Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) hoặc các phương pháp
chuẩn thử nghiệm nước và nước thải (SMEWW).
4.1.
Thông số ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước
thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung của dự án đầu tư, cơ
sở xả nước thải phải được nêu trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường, văn bản đăng ký
môi trường.
4.2.
Thông số ô nhiễm phải kiểm soát trong nước thải sinh hoạt hoặc nước thải
đô thị, khu dân cư tập trung của dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải phải
được quy định trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường, Giấy phép môi trường bao gồm:
4.2.1.
Các thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này đối với nước thải đô
thị, khu dân cư tập trung hoặc Bảng 2 Quy chuẩn này đối với nước thải sinh
hoạt.
4.2.2.
Các thông số ô nhiễm: Chloroform, Clo trong trường hợp hệ thống xử lý nước
thải có sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng gốc Clo.
4.2.3.
Thông số ô nhiễm đặc trưng khác (ngoài các thông số ô nhiễm đã quy định tại Mục
4.2.1 và Mục 4.2.2 Quy chuẩn này) theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
(quy định tại Cột 4 và Cột 5 Phụ lục 2 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp) trong trường hợp hệ thống thu gom,
xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung có đấu nối, tiếp nhận nước
thải công nghiệp.
4.3.
Việc xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận được đánh giá là tuân thủ và phù
hợp với Quy chuẩn này khi:
4.3.1.
Kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị,
khu dân cư tập trung không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại
Bảng 1 Quy chuẩn này và Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương
ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục
4.2.2, Mục 4.2.3 Quy chuẩn này.
4.3.2.
Kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này
hoặc Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN
40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp,
trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2 Quy
chuẩn này.
4.4.
Phương thức đánh giá sự tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này được thực hiện
thông qua quan trắc, thử nghiệm mẫu nước thải trước khi xả thải ra nguồn
nước tiếp nhận.
4.5.
Việc quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1, Bảng 2 Quy
chuẩn này và các thông số ô nhiễm khác quy định tại Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp để cung cấp thông
tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng kết quả quan trắc nước thải tự
động, liên tục được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.6. Kết
quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là căn cứ để cơ quan
quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
4.7.
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trong đô thị, khu dân cư tập trung khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý
nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng quy định của chủ đầu
tư, quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.
4.8.
Nước thải sinh hoạt của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp khi đấu nối vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải công nghiệp phải đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu
tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp.
4.9.
Nước thải sinh hoạt của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nếu được thu
gom, xử lý riêng với nước thải công nghiệp thì được quản lý như nước thải
sinh hoạt quy định tại Quy chuẩn này.
4.10.
Đối tượng được sử dụng công trình xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường nhưng không xây dựng, lắp đặt công trình xử
lý nước thải tại chỗ được lựa chọn áp dụng quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn
này.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
5.1. Chủ
dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải có trách nhiệm bảo đảm:
5.1.1.
Giá trị giới hạn các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư
tập trung không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy
chuẩn này và Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN
40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp,
trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2, Mục
4.2.3 Quy chuẩn này.
5.1.2.
Giá trị giới hạn các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt không vượt
quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này hoặc Bảng 2
(với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh
thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2 Quy chuẩn này.
5.2. Chủ
dự án đầu tư, cơ sở chịu trách nhiệm xác định thông số ô nhiễm trong nước
thải theo nguyên tắc quy định tại Mục 4.2 Quy chuẩn này theo các căn cứ sau:
Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và công nghệ xử lý chất
thải; thông tin về loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nước thải
công nghiệp đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư
tập trung và danh mục các thông số ô nhiễm có khả năng phát sinh (được đề
xuất trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ
đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường).
5.3. Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy
phép môi trường xác định cụ thể thông số ô nhiễm phải kiểm soát trên căn cứ
đề xuất của chủ dự án đầu tư, cơ sở trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy
phép môi trường. Trường hợp phát hiện thông số ô nhiễm khác vượt giá trị giới
hạn cho phép quy định tại Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp thì phải kiểm soát bổ sung theo quy định.
6.1. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật
môi trường địa phương đã ban hành về nước thải sinh hoạt phù hợp quy định
của pháp luật, tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và Quy chuẩn
này.
6.2. Cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
6.3.
Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.
Danh mục các loại hình
kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải được quản lý như nước thải sinh hoạt
TT |
Loại
hình kinh doanh, dịch vụ (a) |
Mã
ngành kinh tế |
(1) |
(2) |
(3) |
I |
Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
I |
1. |
Khách sạn |
I
55101 |
2. |
Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh
dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
I
55102 |
3. |
Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh
dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
I 55103 |
4. |
Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở
lưu trú ngắn ngày tương tự |
I
55104 |
5. |
Ký túc xá học sinh, sinh viên |
I
55901 |
6. |
Cơ sở lưu trú khác |
I
55909 |
7. |
Dịch vụ ăn uống |
I
56 |
II |
Y tế và hoạt động trợ giúp xã
hội |
Q |
8. |
Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng |
Q
871 |
9. |
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện |
Q
872 |
10. |
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
có công, người già và người khuyết tật không có khả năng tự chăm sóc |
Q
873 |
11. |
Hoạt động chăm sóc tập trung
khác |
Q
879 |
III |
Hoạt động dịch vụ khác |
S |
12. |
Dịch vụ tắm hơi, massage và các
dịch vụ tăng cường sức khoẻ |
S
96100 |
13. |
Giặt là |
S
96200 |
14. |
Cắt tóc, làm đầu, gội đầu |
S
96310 |
15. |
Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ |
S
96320 |
16. |
Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ |
S
96330 |
17. |
Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân
khác |
S
96390 |
IV |
Loại hình khác (không thuộc
Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg) |
|
18. |
Trụ sở cơ quan, văn phòng, trường
học |
- |
19. |
Doanh trại lực lượng vũ trang |
- |
20. |
Khu chung cư, nhà tập thể |
- |
21. |
Cửa hàng bách hóa, siêu thị; cửa
hàng thực phẩm |
- |
22. |
Công viên, khu vui chơi, giải
trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến
cảng, bến phà và khu vực công cộng khác |
|
23. |
Các loại hình khác (có tính chất
tương tự từ số thứ tự số 01 đến 22 Phụ lục này) |
- |
Chú
thích: (a) Loại hình kinh
doanh, dịch vụ được phân loại theo Mã ngành kinh tế quy định tại Quyết định
số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. |
TT |
Lấy mẫu,
thông số ô nhiễm |
Phương
pháp thử nghiệm và số hiệu
tiêu chuẩn |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Lấy mẫu, bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu nước thải |
|
2 |
Lấy mẫu nước thải để phân tích vi sinh vật |
|
3 |
pH |
SMEWW 4500 H+.B:2023 |
4 |
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5
ở 20 oC) |
SMEWW 5210B:2023 |
5 |
Nhu cầu ôxy hóa học (COD) |
SMEWW 5220B:2023 SMEWW 5220C:2023 SMEWW 5220D:2023 |
6 |
Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) |
SMEWW 5310B:2023 SMEWW 5310C:2023 SMEWW 5310D:2023 |
7 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
SMEWW 2540D:2023 |
8 |
Amoni (N-NH4+),
tính theo N |
SMEWW 4500-NH3.B&D:2023 SMEWW 4500-NH3.B&F:2023 SMEWW 4500-NH3.B&H:2023 USEPA Method 350.2 |
9 |
Tổng Nitơ (T-N) |
|
10 |
Tổng Phốt pho (T-P) |
SMEWW 4500-P.B&D:2023 SMEWW 4500-P.B&E:2023 ISO 11885:2007 |
11 |
Tổng Coliform |
SMEWW 9221B:2023 |
12 |
Sunfua (S2-) |
SMEWW 4500 S2-.B&D:2023 |
13 |
Dầu mỡ động, thực vật |
SMEWW 5520B&F:2023 SMEWW 5520D&F:2023 US EPA Method 1664 |
14 |
Chất hoạt động bề mặt anion |
SMEWW
5540 B&C:2023 ISO 16265:2009 |
Chú
thích: -
TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam. - US
EPA Method: Phương pháp của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ. -
SMEWW: Phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải. - ISO: Tiêu chuẩn của Tổ chức
tiêu chuẩn quốc tế. |
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 24.3.2025)
THÔNG TƯ 05/2025/TT-BTNMT: Còn hiệu lực
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
THÔNG TƯ 05/2025/TT-BTNMT (BẢN PDF)
THÔNG TƯ 05/2025/TT-BTNMT (BẢN WORD - TIẾNG VIỆT)
THÔNG TƯ 05/2025/TT-BTNMT (BẢN WORD - TIẾNG ANH)
THÔNG TƯ
Căn
cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn
cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn
cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn
cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn
cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ;
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung (QCVN 14:2025/BTNMT).
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2025.
2. QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải sinh hoạt (ban hành kèm Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường) hết hiệu lực thi hành theo quy định
về điều khoản chuyển tiếp tại Điều 3 và lộ trình áp dụng tại Điều 4 Thông tư
này.
3. Kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trường hợp chưa xác định được phân vùng
xả thải nước thải thì áp dụng Cột B quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 của QCVN
14:2025/BTNMT.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cơ sở
đã đi vào vận hành, dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt, QCVN 40:2011/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (trường hợp có áp dụng)
và quy định của chính quyền địa phương (bao gồm cả quy chuẩn kỹ thuật môi
trường địa phương về nước thải) cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2031.
2.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các quy định liên quan đến
việc thay đổi chức năng của nguồn nước tiếp nhận thì các đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định khi ban hành các quy định nêu trên.
1. Kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, dự án đầu tư (bao gồm: dự án đầu tư
mới, dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất nộp hồ sơ đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, đăng ký
môi trường sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành) phải áp dụng quy định
tại QCVN 14:2025/BTNMT.
2. Kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2032, các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư
này phải đáp ứng yêu cầu quy định tại QCVN 14:2025/BTNMT.
3.
Khuyến khích các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này áp dụng
các quy định tại QCVN 14:2025/BTNMT kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
1. Bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong
quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá
nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem
xét, giải quyết./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
National Technical Regulation on Domestic and
Municipal Wastewater
Lời
nói đầu
QCVN
14:2025/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và
Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số ……/2025/TT-BTNMT
ngày……tháng……năm 2025.
QCVN
14:2025/BTNMT thay thế QCVN 14:2008/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
National Technical Regulation on Domestic and
Municipal Wastewater
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung khi xả
thải ra nguồn nước tiếp nhận.
1.2.
Đối tượng áp dụng
1.2.1.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây
gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động xả nước thải sinh hoạt, nước
thải đô thị, khu dân cư tập trung ra nguồn nước tiếp nhận.
1.2.2.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với đối tượng được sử dụng công trình xử lý
nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.3.
Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước
thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con
người, bao gồm ăn uống, tắm, giặt, vệ sinh cá nhân. Nước thải phát sinh từ dự
án đầu tư, cơ sở kinh doanh, dịch vụ quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này được
quản lý như nước thải sinh hoạt tại Quy chuẩn này.
1.3.2. Nước
thải đô thị, khu dân cư tập trung là nước thải phát sinh từ đô thị, khu
dân cư tập trung.
1.3.3. Cột
A, Cột B, Cột C (phân vùng xả nước thải) trong Bảng 1 và Bảng 2 Quy
chuẩn này được quy định như sau:
1.3.3.1.
Cột A quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong
nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có chức năng cấp
nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng
môi trường nước như Mức A Bảng 2, Bảng 3 QCVN
08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.2.
Cột B quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong
nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có mục đích quản lý,
cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức B Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.3.
Cột C quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong
nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận không thuộc các
trường hợp quy định tại Mục 1.3.3.1 và Mục 1.3.3.2 Quy chuẩn này.
2.1.
Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu
dân cư tập trung
Căn cứ
quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này và lưu lượng xả thải, giá trị giới hạn
cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô
nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
TT |
Thông
số ô nhiễm |
Đơn
vị tính |
Lưu
lượng xả thải (F, m3/ngày) |
||||||||
F
≤ 2 000 |
2
000 < F ≤ 20 000 |
F
> 20 000 |
|||||||||
A |
B |
C |
A |
B |
C |
A |
B |
C |
|||
1 |
pH |
- |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
6
- 9 |
2 |
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20
oC) |
mg/L |
≤
30 |
≤
40 |
≤
50 |
≤
25 |
≤
30 |
≤
35 |
≤
20 |
≤
25 |
≤
30 |
3 |
Nhu cầu ôxy hóa học (COD) |
mg/L |
≤
80 |
≤
90 |
≤
110 |
≤
60 |
≤
80 |
≤
90 |
≤
50 |
≤
60 |
≤
80 |
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) |
mg/L |
≤
40 |
≤
45 |
≤
55 |
≤
30 |
≤
40 |
≤
45 |
≤
25 |
≤
30 |
≤
40 |
|
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/L |
≤
50 |
≤
60 |
≤
70 |
≤
40 |
≤
50 |
≤
60 |
≤
30 |
≤
40 |
≤
50 |
5 |
Amoni (N- NH4+),
tính theo N |
mg/L |
≤
4,0 |
≤
8,0 |
≤
10 |
≤
4,0 |
≤
8,0 |
≤
10 |
≤
4,0 |
≤
8,0 |
≤
8,0 |
6 |
Tổng Nitơ (T- N) |
mg/L |
≤
25 |
≤
30 |
≤
30 |
≤
25 |
≤
30 |
≤
30 |
≤
20 |
≤
25 |
≤
25 |
7 |
Tổng Phốt pho (T-P) |
mg/L |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao,
đầm (gọi chung là hồ) |
≤
2,0 |
≤
2,5 |
≤
3,0 |
≤
2,0 |
≤
2,5 |
≤
3,0 |
≤
1,5 |
≤
2,5 |
≤
3,0 |
||
Nguồn nước tiếp nhận khác (bao
gồm: sông, suối, khe, kênh, mương, rạch (gọi chung là sông), vùng nước biển) |
≤
4,0 |
≤
6,0 |
≤
10 |
≤
3,0 |
≤
5,0 |
≤
7,0 |
≤
2,0 |
≤
4,0 |
≤
6,0 |
||
8 |
Tổng Coliform |
MPN
hoặc CFU/100 mL |
≤
3 000 |
≤
5 000 |
≤
5 000 |
≤
3 000 |
≤
5 000 |
≤
5 000 |
≤
3 000 |
≤
5 000 |
≤
5 000 |
9 |
Sunfua (S2-) |
mg/L |
≤
0,2 |
≤
0,5 |
≤
0,5 |
≤
0,2 |
≤
0,5 |
≤
0,5 |
≤
0,2 |
≤
0,5 |
≤
0,5 |
10 |
Dầu mỡ động, thực vật |
mg/L |
≤
10 |
≤
15 |
≤
20 |
≤
5,0 |
≤
15 |
≤
20 |
≤
5,0 |
≤
10 |
≤
15 |
11 |
Chất hoạt động bề mặt anion |
mg/L |
≤
3,0 |
≤
5,0 |
≤
10 |
≤
3,0 |
≤
5,0 |
≤
5,0 |
≤
3,0 |
≤
5,0 |
≤
5,0 |
Chú thích: Tổ chức,
cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD. |
2.2.
Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
của dự án đầu tư, cơ sở
Căn cứ
quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này, giá trị giới hạn cho phép của các thông
số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận
được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án đầu tư, cơ sở
TT |
Thông số ô nhiễm |
Đơn vị tính |
A |
B |
C |
1 |
pH |
- |
5 - 9 |
5 - 9 |
5 - 9 |
2 |
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5
ở 20 oC) |
mg/L |
≤
30 |
≤
35 |
≤
40 |
3 |
Nhu cầu ôxy hóa học (COD) |
mg/L |
≤
80 |
≤
90 |
≤
100 |
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) |
mg/L |
≤
40 |
≤
45 |
≤
50 |
|
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/L |
≤
50 |
≤
60 |
≤
70 |
5 |
Amoni (N- NH4+),
tính theo N |
mg/L |
≤
6,0 |
≤
8,0 |
≤
10 |
6 |
Tổng Nitơ (T-N) |
mg/L |
≤
25 |
≤
30 |
≤
40 |
7 |
Tổng Phốt pho (T-P) |
mg/L |
|
|
|
Nguồn nước tiếp nhận là
hồ |
≤
2,0 |
≤
2,5 |
≤
3,0 |
||
Nguồn nước tiếp nhận khác |
≤
4,0 |
≤
6,0 |
≤
10 |
||
8 |
Tổng Coliform |
MPN hoặc
CFU/100 mL |
≤
3 000 |
≤
5 000 |
≤
5 000 |
9 |
Sunfua (S2-) |
mg/L |
≤
0,2 |
≤
0,5 |
≤
0,5 |
10 |
Dầu mỡ động thực vật |
mg/L |
≤
10 |
≤
15 |
≤
20 |
11 |
Chất hoạt động bề mặt anion |
mg/L |
≤
3,0 |
≤
5,0 |
≤
10 |
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD. |
3.1.
Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định các thông số ô nhiễm
trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung được
thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Quy chuẩn này. Phương pháp xác định các
thông số ô nhiễm khác được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 QCVN
40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Trường
hợp một thông số ô nhiễm cho phép sử dụng nhiều phương pháp thử nghiệm (phân
tích) khác nhau và cần phương pháp trọng tài để xử lý khi xảy ra tranh chấp,
khiếu nại, khiếu kiện thì sử dụng phương pháp thử nghiệm xếp đầu tiên tại Cột 3
Phụ lục 2 Quy chuẩn này hoặc Cột 3 Phụ lục 1 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
3.2.
Chấp thuận các phương pháp thử nghiệm khác (chưa được viện dẫn tại Cột 3 Phụ
lục 2 Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN mới ban hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc
gia của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển
(G7), Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN/EN), Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử
nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM), các quốc gia thành viên của Liên minh Châu
Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) hoặc các phương pháp
chuẩn thử nghiệm nước và nước thải (SMEWW).
4.1.
Thông số ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước
thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung của dự án đầu tư, cơ
sở xả nước thải phải được nêu trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường, văn bản đăng ký
môi trường.
4.2.
Thông số ô nhiễm phải kiểm soát trong nước thải sinh hoạt hoặc nước thải
đô thị, khu dân cư tập trung của dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải phải
được quy định trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường, Giấy phép môi trường bao gồm:
4.2.1.
Các thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này đối với nước thải đô
thị, khu dân cư tập trung hoặc Bảng 2 Quy chuẩn này đối với nước thải sinh
hoạt.
4.2.2.
Các thông số ô nhiễm: Chloroform, Clo trong trường hợp hệ thống xử lý nước
thải có sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng gốc Clo.
4.2.3.
Thông số ô nhiễm đặc trưng khác (ngoài các thông số ô nhiễm đã quy định tại Mục
4.2.1 và Mục 4.2.2 Quy chuẩn này) theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
(quy định tại Cột 4 và Cột 5 Phụ lục 2 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp) trong trường hợp hệ thống thu gom,
xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung có đấu nối, tiếp nhận nước
thải công nghiệp.
4.3.
Việc xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận được đánh giá là tuân thủ và phù
hợp với Quy chuẩn này khi:
4.3.1.
Kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị,
khu dân cư tập trung không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại
Bảng 1 Quy chuẩn này và Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương
ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục
4.2.2, Mục 4.2.3 Quy chuẩn này.
4.3.2.
Kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này
hoặc Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN
40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp,
trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2 Quy
chuẩn này.
4.4.
Phương thức đánh giá sự tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này được thực hiện
thông qua quan trắc, thử nghiệm mẫu nước thải trước khi xả thải ra nguồn
nước tiếp nhận.
4.5.
Việc quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1, Bảng 2 Quy
chuẩn này và các thông số ô nhiễm khác quy định tại Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp để cung cấp thông
tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng kết quả quan trắc nước thải tự
động, liên tục được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.6. Kết
quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là căn cứ để cơ quan
quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
4.7.
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trong đô thị, khu dân cư tập trung khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý
nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng quy định của chủ đầu
tư, quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.
4.8.
Nước thải sinh hoạt của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp khi đấu nối vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải công nghiệp phải đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu
tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp.
4.9.
Nước thải sinh hoạt của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nếu được thu
gom, xử lý riêng với nước thải công nghiệp thì được quản lý như nước thải
sinh hoạt quy định tại Quy chuẩn này.
4.10.
Đối tượng được sử dụng công trình xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường nhưng không xây dựng, lắp đặt công trình xử
lý nước thải tại chỗ được lựa chọn áp dụng quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn
này.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
5.1. Chủ
dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải có trách nhiệm bảo đảm:
5.1.1.
Giá trị giới hạn các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư
tập trung không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy
chuẩn này và Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN
40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp,
trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2, Mục
4.2.3 Quy chuẩn này.
5.1.2.
Giá trị giới hạn các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt không vượt
quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này hoặc Bảng 2
(với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh
thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2 Quy chuẩn này.
5.2. Chủ
dự án đầu tư, cơ sở chịu trách nhiệm xác định thông số ô nhiễm trong nước
thải theo nguyên tắc quy định tại Mục 4.2 Quy chuẩn này theo các căn cứ sau:
Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và công nghệ xử lý chất
thải; thông tin về loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nước thải
công nghiệp đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư
tập trung và danh mục các thông số ô nhiễm có khả năng phát sinh (được đề
xuất trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ
đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường).
5.3. Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy
phép môi trường xác định cụ thể thông số ô nhiễm phải kiểm soát trên căn cứ
đề xuất của chủ dự án đầu tư, cơ sở trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy
phép môi trường. Trường hợp phát hiện thông số ô nhiễm khác vượt giá trị giới
hạn cho phép quy định tại Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp thì phải kiểm soát bổ sung theo quy định.
6.1. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật
môi trường địa phương đã ban hành về nước thải sinh hoạt phù hợp quy định
của pháp luật, tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và Quy chuẩn
này.
6.2. Cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
6.3.
Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.
Danh mục các loại hình
kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải được quản lý như nước thải sinh hoạt
TT |
Loại
hình kinh doanh, dịch vụ (a) |
Mã
ngành kinh tế |
(1) |
(2) |
(3) |
I |
Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
I |
1. |
Khách sạn |
I
55101 |
2. |
Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh
dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
I
55102 |
3. |
Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh
dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
I 55103 |
4. |
Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở
lưu trú ngắn ngày tương tự |
I
55104 |
5. |
Ký túc xá học sinh, sinh viên |
I
55901 |
6. |
Cơ sở lưu trú khác |
I
55909 |
7. |
Dịch vụ ăn uống |
I
56 |
II |
Y tế và hoạt động trợ giúp xã
hội |
Q |
8. |
Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng |
Q
871 |
9. |
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện |
Q
872 |
10. |
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
có công, người già và người khuyết tật không có khả năng tự chăm sóc |
Q
873 |
11. |
Hoạt động chăm sóc tập trung
khác |
Q
879 |
III |
Hoạt động dịch vụ khác |
S |
12. |
Dịch vụ tắm hơi, massage và các
dịch vụ tăng cường sức khoẻ |
S
96100 |
13. |
Giặt là |
S
96200 |
14. |
Cắt tóc, làm đầu, gội đầu |
S
96310 |
15. |
Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ |
S
96320 |
16. |
Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ |
S
96330 |
17. |
Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân
khác |
S
96390 |
IV |
Loại hình khác (không thuộc
Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg) |
|
18. |
Trụ sở cơ quan, văn phòng, trường
học |
- |
19. |
Doanh trại lực lượng vũ trang |
- |
20. |
Khu chung cư, nhà tập thể |
- |
21. |
Cửa hàng bách hóa, siêu thị; cửa
hàng thực phẩm |
- |
22. |
Công viên, khu vui chơi, giải
trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến
cảng, bến phà và khu vực công cộng khác |
|
23. |
Các loại hình khác (có tính chất
tương tự từ số thứ tự số 01 đến 22 Phụ lục này) |
- |
Chú
thích: (a) Loại hình kinh
doanh, dịch vụ được phân loại theo Mã ngành kinh tế quy định tại Quyết định
số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. |
TT |
Lấy mẫu,
thông số ô nhiễm |
Phương
pháp thử nghiệm và số hiệu
tiêu chuẩn |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Lấy mẫu, bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu nước thải |
|
2 |
Lấy mẫu nước thải để phân tích vi sinh vật |
|
3 |
pH |
SMEWW 4500 H+.B:2023 |
4 |
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5
ở 20 oC) |
SMEWW 5210B:2023 |
5 |
Nhu cầu ôxy hóa học (COD) |
SMEWW 5220B:2023 SMEWW 5220C:2023 SMEWW 5220D:2023 |
6 |
Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) |
SMEWW 5310B:2023 SMEWW 5310C:2023 SMEWW 5310D:2023 |
7 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
SMEWW 2540D:2023 |
8 |
Amoni (N-NH4+),
tính theo N |
SMEWW 4500-NH3.B&D:2023 SMEWW 4500-NH3.B&F:2023 SMEWW 4500-NH3.B&H:2023 USEPA Method 350.2 |
9 |
Tổng Nitơ (T-N) |
|
10 |
Tổng Phốt pho (T-P) |
SMEWW 4500-P.B&D:2023 SMEWW 4500-P.B&E:2023 ISO 11885:2007 |
11 |
Tổng Coliform |
SMEWW 9221B:2023 |
12 |
Sunfua (S2-) |
SMEWW 4500 S2-.B&D:2023 |
13 |
Dầu mỡ động, thực vật |
SMEWW 5520B&F:2023 SMEWW 5520D&F:2023 US EPA Method 1664 |
14 |
Chất hoạt động bề mặt anion |
SMEWW
5540 B&C:2023 ISO 16265:2009 |
Chú
thích: -
TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam. - US
EPA Method: Phương pháp của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ. -
SMEWW: Phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải. - ISO: Tiêu chuẩn của Tổ chức
tiêu chuẩn quốc tế. |
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 24.3.2025)
THÔNG TƯ 05/2025/TT-BTNMT: Còn hiệu lực
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
THÔNG TƯ 05/2025/TT-BTNMT (BẢN PDF)
THÔNG TƯ 05/2025/TT-BTNMT (BẢN WORD - TIẾNG VIỆT)
THÔNG TƯ 05/2025/TT-BTNMT (BẢN WORD - TIẾNG ANH)

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: