GÓC KỸ THUẬT - Hướng dẫn tính toán lượng gas lạnh nạp bù trên đường ống khi lắp mới máy điều hòa

GÓC KỸ THUẬT - Hướng dẫn tính toán lượng gas lạnh nạp bù trên đường ống khi lắp mới máy điều hòa (R22, R32, R410A, R404A, R12, R134A, R407C, R507A, R600A ...)

Các bạn có thể dựa trên bảng và hình ảnh bên dưới (Lượng gas nạp thêm trên mét chiều dài vượt quá chiều dài đường ống tối đa cho phép).


Cách tính lượng gas bổ sung cho điều hòa 9000 Btu/h - R410A




"Click vào để xem ảnh gốc với chất lượng tốt hơn"

Bảng tính lượng gas nạp bổ sung cho điều hòa 9000 - 24000Btu/h - R22



Nếu chính xác hơn thì các bạn tự tính khối lượng gas cần nạp thêm với công thức (Có thể áp dụng với tất cả các loại gas lạnh):

M = (g1*S1 + g2*S2)*L (kg) (*)

Với g là khối lượng riêng của môi chất lạnh (kg/m3)

g1 - Khối lượng riêng của môi chất lạnh ở trạng thái hơi tại áp suất hút.

Chẳng hạn:

- R22 ở áp suất hút 5bar là g1 = 1000/(40.398 dm3/kg) = 24.8 kg/m3
- R410A ở áp suất hút 10bar (1000 kPa) là g1 = 1/(0.025 m3/kg) = 40 kg/m3

g2 - Khối lượng riêng của môi chất lạnh ở trạng thái lỏng tại áp suất đẩy.

Chẳng hạn:

- R22 ở áp suất đẩy 16bar là g2 = 1000/(0.8912 dm3/kg) = 1122 kg/m3
- R410A ở áp suất đẩy 30bar (3000 kPa) là g2 = 1000/(1.097 dm3/kg) = 911.5 kg/m3

Các bạn cũng có thể tra khối lượng riêng các loại gas lạnh khác (tại áp suất hút thực tế) tại đây:

https://www.ebookbkmt.com/2018/10/sach-scan-moi-chat-lanh-nguyen-uc-loi.html
https://www.ebookbkmt.com/2015/11/sach-scan-gas-dau-va-chat-tai-lanh.html


Bảng hơi ẩm  R22




"Click vào để xem ảnh gốc với chất lượng tốt hơn"

Bảng hơi ẩm R410A


S1 là tiết diện trong của đường ống đẩy - Ống nhỏ (m2)
S2 là tiết diện trong của đường ống hút - Ống lớn (m2)
L là chiều dài đường ống vượt quá chiều dài tối đa cho phép (m)

VÍ DỤ:

Giả sử với máy điều hòa 9000 Btu/h sử dụng gas lạnh R410A, các ống đồng dày 0.71mm (9.52x0.71mm và 6.35x0.71mm). L = 1m

Áp dụng vào công thức (*) ta có:

M = [911.5*(3.14*0.00493^2)/4 + 40*(3.14*0.0081^2)/4]*1 = 0.019 kg = 19g

Giả sử với máy điều hòa 9000 Btu/h sử dụng gas lạnh R22, các ống đồng dày 0.61mm (9.52x0.61mm và 6.35x0.61mm). L = 1m

Áp dụng vào công thức (*) ta có:

M = [1122*(3.14*0.00513^2)/4 + 24.8*(3.14*0.0083^2)/4]*1 = 0.0245 kg = 24.5g


VIDEO THAM KHẢO:


Các bước lắp đặt máy điều hòa dân dụng 02 mãnh



Chúc các bạn thành công!

GÓC KỸ THUẬT - Hướng dẫn tính toán lượng gas lạnh nạp bù trên đường ống khi lắp mới máy điều hòa (R22, R32, R410A, R404A, R12, R134A, R407C, R507A, R600A ...)

Các bạn có thể dựa trên bảng và hình ảnh bên dưới (Lượng gas nạp thêm trên mét chiều dài vượt quá chiều dài đường ống tối đa cho phép).



Cách tính lượng gas bổ sung cho điều hòa 9000 Btu/h - R410A




"Click vào để xem ảnh gốc với chất lượng tốt hơn"

Bảng tính lượng gas nạp bổ sung cho điều hòa 9000 - 24000Btu/h - R22



Nếu chính xác hơn thì các bạn tự tính khối lượng gas cần nạp thêm với công thức (Có thể áp dụng với tất cả các loại gas lạnh):

M = (g1*S1 + g2*S2)*L (kg) (*)

Với g là khối lượng riêng của môi chất lạnh (kg/m3)

g1 - Khối lượng riêng của môi chất lạnh ở trạng thái hơi tại áp suất hút.

Chẳng hạn:

- R22 ở áp suất hút 5bar là g1 = 1000/(40.398 dm3/kg) = 24.8 kg/m3
- R410A ở áp suất hút 10bar (1000 kPa) là g1 = 1/(0.025 m3/kg) = 40 kg/m3

g2 - Khối lượng riêng của môi chất lạnh ở trạng thái lỏng tại áp suất đẩy.

Chẳng hạn:

- R22 ở áp suất đẩy 16bar là g2 = 1000/(0.8912 dm3/kg) = 1122 kg/m3
- R410A ở áp suất đẩy 30bar (3000 kPa) là g2 = 1000/(1.097 dm3/kg) = 911.5 kg/m3

Các bạn cũng có thể tra khối lượng riêng các loại gas lạnh khác (tại áp suất hút thực tế) tại đây:

https://www.ebookbkmt.com/2018/10/sach-scan-moi-chat-lanh-nguyen-uc-loi.html
https://www.ebookbkmt.com/2015/11/sach-scan-gas-dau-va-chat-tai-lanh.html


Bảng hơi ẩm  R22




"Click vào để xem ảnh gốc với chất lượng tốt hơn"

Bảng hơi ẩm R410A


S1 là tiết diện trong của đường ống đẩy - Ống nhỏ (m2)
S2 là tiết diện trong của đường ống hút - Ống lớn (m2)
L là chiều dài đường ống vượt quá chiều dài tối đa cho phép (m)

VÍ DỤ:

Giả sử với máy điều hòa 9000 Btu/h sử dụng gas lạnh R410A, các ống đồng dày 0.71mm (9.52x0.71mm và 6.35x0.71mm). L = 1m

Áp dụng vào công thức (*) ta có:

M = [911.5*(3.14*0.00493^2)/4 + 40*(3.14*0.0081^2)/4]*1 = 0.019 kg = 19g

Giả sử với máy điều hòa 9000 Btu/h sử dụng gas lạnh R22, các ống đồng dày 0.61mm (9.52x0.61mm và 6.35x0.61mm). L = 1m

Áp dụng vào công thức (*) ta có:

M = [1122*(3.14*0.00513^2)/4 + 24.8*(3.14*0.0083^2)/4]*1 = 0.0245 kg = 24.5g


VIDEO THAM KHẢO:


Các bước lắp đặt máy điều hòa dân dụng 02 mãnh



Chúc các bạn thành công!

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: