Bài tập lớn môn cơ sở dữ liệu THÔNG TIN KHÁCH HÀNG THUÊ PHÒNG KHÁCH SẠN
Bài toán được đưa ra là quản lý thông tin của khách hàng thuê phòng tại khách sạn, bao gồm các vấn đề quản lý như: khách hàng, dịch vụ, sử dụng dịch vụ, phòng, thuê phòng, hóa đơn. Qua đó có thể lập các hóa đơn. Từ các hóa đơn có thể tìm thấy thông tin cá nhân của khách hàng cũng như các thông tin thuê phòng, sử dụng dịch vụ của khách hàng.
Các thông tin khách hàng bao gồm : mã khách hàng, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, số chứng minh thư. Thông tin của khách hàng được sử dụng khi thuê phòng và khi thanh toán hóa đơn.
Thông tin về dịch vụ bao gồm: mã dịch vụ,tên dịch vụ, giá dịch vụ. Giá dịch vụ được tính trên một đơn vị liên quan tới dịch vụ đó.
Thông tin khách hàng sử dụng dịch vụ: mã sử dụng, mã khách hàng, mã dịch vụ, đơn vị, số lượng. Một khách hàng có thể sử dụng nhiều dịch vụ trong khách sạn và mỗi dịch vụ cũng có thể được sử dụng bởi nhiều khách hàng.
Thông tin phòng của khách sạn: số phòng, loại phòng, giá phòng. Ở đây, loại phòng chia làm 6 loại, mỗi loại có mức giá riêng của loại đó và giá được tính /1 ngày thuê.
Thông tin thuê phòng của khách hàng gồm có: mã đăng kí, mã khách hàng, số phòng, ngày đăng kí, ngày đến, ngày đi. Mỗi khách hàng khi thuê phòng chỉ có một mã đăng kí duy nhất.
Thông tin hóa đơn bao gồm: mã hóa đơn, mã khách hàng. Khi thanh toán, mỗi khách hàng có 1 mã hóa đơn duy nhất.
B. XÁC ĐỊNH CÁC TẬP THỰC THỂ
Các tập thực thể (các thuộc tính khóa được gạch chân)
Khách hàng: lưu thông tin khách hàng , bao gồm các thuộc tính
- mã khách hàng
- tên khách hàng
- địa chỉ
- số điện thoại
- ngày sinh
- giới tính
- chứng minh thư
Bài toán được đưa ra là quản lý thông tin của khách hàng thuê phòng tại khách sạn, bao gồm các vấn đề quản lý như: khách hàng, dịch vụ, sử dụng dịch vụ, phòng, thuê phòng, hóa đơn. Qua đó có thể lập các hóa đơn. Từ các hóa đơn có thể tìm thấy thông tin cá nhân của khách hàng cũng như các thông tin thuê phòng, sử dụng dịch vụ của khách hàng.
Các thông tin khách hàng bao gồm : mã khách hàng, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, số chứng minh thư. Thông tin của khách hàng được sử dụng khi thuê phòng và khi thanh toán hóa đơn.
Thông tin về dịch vụ bao gồm: mã dịch vụ,tên dịch vụ, giá dịch vụ. Giá dịch vụ được tính trên một đơn vị liên quan tới dịch vụ đó.
Thông tin khách hàng sử dụng dịch vụ: mã sử dụng, mã khách hàng, mã dịch vụ, đơn vị, số lượng. Một khách hàng có thể sử dụng nhiều dịch vụ trong khách sạn và mỗi dịch vụ cũng có thể được sử dụng bởi nhiều khách hàng.
Thông tin phòng của khách sạn: số phòng, loại phòng, giá phòng. Ở đây, loại phòng chia làm 6 loại, mỗi loại có mức giá riêng của loại đó và giá được tính /1 ngày thuê.
Thông tin thuê phòng của khách hàng gồm có: mã đăng kí, mã khách hàng, số phòng, ngày đăng kí, ngày đến, ngày đi. Mỗi khách hàng khi thuê phòng chỉ có một mã đăng kí duy nhất.
Thông tin hóa đơn bao gồm: mã hóa đơn, mã khách hàng. Khi thanh toán, mỗi khách hàng có 1 mã hóa đơn duy nhất.
B. XÁC ĐỊNH CÁC TẬP THỰC THỂ
Các tập thực thể (các thuộc tính khóa được gạch chân)
Khách hàng: lưu thông tin khách hàng , bao gồm các thuộc tính
- mã khách hàng
- tên khách hàng
- địa chỉ
- số điện thoại
- ngày sinh
- giới tính
- chứng minh thư

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: